Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm những gì? Mã TTHC khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm những gì? Mã thủ tục hành chính khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm những gì?
Theo Mục 51 Phần 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025 quy định hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019.
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu số 03/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mã thủ tục hành chính khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1474/QĐ-BTC năm 2025 quy định như sau:
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 949 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Lĩnh vực hải quan: 225 thủ tục hành chính.
2. Lĩnh vực thuế: 219 thủ tục hành chính.
3. Lĩnh vực chứng khoán: 104 thủ tục hành chính.
4. Lĩnh vực phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể: 95 thủ tục hành chính.
5. Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam: 58 thủ tục hành chính.
6. Lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm: 38 thủ tục hành chính.
7. Lĩnh vực quản lý nợ và kinh tế đối ngoại: 30 thủ tục hành chính.
8. Lĩnh vực kế toán, kiểm toán: 28 thủ tục hành chính.
9. Lĩnh vực phát triển doanh nghiệp nhà nước: 27 thủ tục hành chính.
10. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội: 25 thủ tục hành chính.
...
Theo đó, lĩnh vực thuế hiện nay có 219 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Đồng thời theo Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thuế và Danh sách 219 mã thủ tục hành chính lĩnh vực thuế mã thủ tục hành chính khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là 2.002263
Các trường hợp nào được miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Theo Điều 19, 20, 21,22, 23 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 thì các trường hợp nào được miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
(1) Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
(2) Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quy định tại Mục (1) dùng vào sản xuất:
- Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;
- Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.
Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.
- Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993.
(3) Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.
(4) Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 và cộng thêm 2 năm.
Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.
(5) Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:
- Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%, giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;
- Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%, giảm thuế 60%;
- Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%, giảm thuế 80%;
- Thiệt hại từ 40% trở lên, miễn thuế 100%.
(6) Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;
(7) Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;
(8) Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.
(9) Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;
(10) Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ;
(11) Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế theo quy định tại Mục (9) mà đời sống có nhiều khó khăn.
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫnAGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/ma-so-thue/phap-luat-thue/ho-so-khai-thue-su-dung-dat-nong-nghiep-gom-nhung-gi-ma-tthc-khai-thue-su-dung-dat-nong-nghiep-la-g-187700-212863.html
.png)
