Các trường hợp phải điều chỉnh thông tin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2022/12/08

LuậtDoanhnghiệp Luậtđầutư

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP

  • Luật đầu tư 2020

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một thủ tục thực hiện tại cơ quan đăng ký đầu tư để ghi nhận lại những nội dung thay đổi của dự án đầu tư hay thay đổi nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những quy định của pháp luật về các trường hợp bắt buộc phải điều chỉnh cũng như hồ sơ và trình tự thủ tục cần thực hiện theo Luật Đầu tư 2020.

1. Các trường hợp phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Theo khoản 2 Điều 41 Luật đầu tư 2020: “2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 40 Luật đầu tư 2020. Theo đó, các trường hợp phải điều chỉnh IRC bao gồm:

  • Thay đổi tên dự án đầu tư

  • Thay đổi nhà đầu tư

  • Thay đổi mã số dự án đầu tư

  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng

  • Thay đổi mục tiêu, quy mô dự án đầu tư

  • Thay đổi vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động)

  • Thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư

  • Thay đổi hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có)

  • Thay đổi các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Cơ sở pháp lý: Điều 40, khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư 2020.

2. Các trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải cấp quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư

Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

  • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư

  • Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư

  • Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu

  • Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

  • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư

  • Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:

  • Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai

  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính

  • Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch

  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

  • Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

Cơ sở pháp lý: khoản 3, khoản 4 Điều 41 Luật đầu tư 2020.

3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư

  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh

  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức

  • Ngoài ra, tùy vào từng trường hợp mà cần thêm có văn bản giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 44 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

4. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

  • Căn cứ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 1 Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

  1. Trường hợp dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:

  • Trường hợp dự án liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại GCNĐKĐT, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện việc điều chỉnh.

  • Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung trên, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký điều chỉnh GCNĐKĐT cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện việc điều chỉnh.

Cơ sở pháp lý: Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư.

#INC #HAN #Hồng Anh

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ