Thủ tục thành lập văn phòng đại diện cần những hồ sơ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép đăng ký văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài?... Hãy cùng AGS tìm hiểu ở phần cuối cùng về Văn phòng đại diện nhé.
6. Thủ tục thành lập văn phòng đại diện:
6.1. Hồ sơ thành lập VPĐD:
Căn cứ vào Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ
Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của
thương nhân nước ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng
đại diện;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình
thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại
và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
e) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài
liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt
trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo
quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
6.2. Trình tự thủ tục thành lập
a) Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự
kiến đặt Văn phòng đại diện.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp
Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc
yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình
giải quyết hồ sơ.
c) Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc
không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước
ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định này và trường hợp việc
thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp
luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản
nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại
diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không
cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
7. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép đăng ký văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương
nhân dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện việc cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và chấm dứt
hoạt động của Văn phòng đại diện trong trường hợp việc thành lập Văn phòng
đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
2. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ
cao (sau đây gọi chung là Ban quản lý) thực hiện việc cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và chấm dứt
hoạt động của Văn phòng đại diện đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao trong trường hợp việc thành lập Văn
phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên
ngành.
8. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện:
8.1. Các trường hợp điều chỉnh Giấy phép VPDD
- Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài;
- Thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam.
- Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
- Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
- Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Chi nhánh.
8.2. Gia hạn giấy phép VPDD
-Giấy phép VPDD có thời hạn 05 năm-Thương nhân nước ngoài được gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong
Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu
hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện,
9. Con dấu của văn phòng đại diện:
Con dấu của văn phòng đại diện được đăng ký và cấp tại Cơ quan quản lý con
dấu trực thuộc Bộ Công an theo quy định tại Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của
Chính phủ: Về quản lý và sử dụng con dấu
10. Chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện:
Các trường hợp chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
- Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.
- Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
- Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
- Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.
- Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định này.
- Thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP