I. Cách nói lời cảm ơn trong tiếng Trung
1. 谢谢! – Xièxie: Cảm ơn
- 谢谢! – Xièxie: Cảm ơn
A: 谢谢。Xièxie: Cảm ơn.
B: 不客气。Bú kèqì: Không có gì.
Ngoài ra chúng ta có thể dùng:
- 谢谢你! – Xiè xiè nǐ_Cám ơn bạn
- 谢谢您! – Xiè xie nín: Cám ơn anh/ngài/ông/bà,...
- 谢了! Xièle: Cám ơn nha
Dùng khi cám ơn bạn thân, những người có quan hệ thân thiết với mình.
“Cảm ơn bạn vì...”
- Chúng ta có thể nói cụ thể: “Cảm ơn bạn vì...”để thể hiện rõ hơn thành ý của mình.
- 感谢你为我做的一切。Gǎnxiè nǐ wèi wǒ zuò de yīqiè: Cảm ơn những gì bạn đã làm cho tôi.
- 谢谢你的帮助。Xièxiè nǐ de bāngzhù: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
- 感谢您今天的光临。Gǎnxiè nín jīntiān de guānglín: Cảm ơn anh vì đã đến đây
- 谢谢您的关心。Xièxiè nín de guānxīn: Cảm ơn sự quan tâm của bạn.
- 谢谢您花时间和我们在一起。Xièxiè nín huā shíjiān hé wǒmen zài yīqǐ: Cám ơn bạn đã dành thời gian cho chúng tôi.
2. 太谢谢你了。 Tài xièxie nǐle: Cám ơn bạn nhiều nha.
- 太谢谢你了。 Tài xièxie nǐle: Cám ơn bạn nhiều nha.
- Hoặc 真是太谢谢你了 Zhēnshì tài xièxie nǐle: Thật sự cảm ơn bạn rất nhiều.
Khi bạn cảm thấy chỉ nói 谢谢 thôi chưa đủ để bày tỏ hết sự biết ơn của bạn thì bạn có thể dùng 太谢谢你了。
- A: 我把你落在教室里的伞拿回来了。Wǒ bǎ nǐ luò zài jiàoshì lǐ de sǎn ná huíláile: Mình nhặt cái ô cậu làm rơi trong lớp giúp cậu nè.
- B: 哎呀,太谢谢你了。Āiyā, tài xièxie nǐle: Ơ cám ơn cậu nhiều nha.
3. 感谢您。Gǎnxiè nín: Cám ơn anh/chị.
- 感谢您。Gǎnxiè nín: Cám ơn anh/chị.
- 十分感谢您。Shífēn gǎnxiè nín: Vô cùng cám ơn anh/chị.
Trong những trường hợp cần biểu thị sự trang trọng hoặc khi viết như, email chúng ta có thể cảm ơn người khác bằng cách nói: 感谢您。/ 十分感谢您。
- 亲爱的老师,Qīn'ài de lǎoshī: Thưa thầy,
- 尊敬的顾客,Zūnjìng de gùkè: Quý khách hàng thân mến.
4. 多亏你。Duōkuī nǐ: May mà nhờ có bạn
- 多亏你。Duōkuī nǐ: May mà nhờ có bạn, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
- 李先生,今天真是多亏你。不然我们完成不了任务。
- A: 明天记得带电脑。Míngtiān jìdé dài diànnǎo: Mai nhớ mang máy tính nha.
- B: 噢,多亏你提醒我, 不然我都忘了。Ō, duōkuī nǐ tíxǐng wǒ, bùrán wǒ dōu wàngle: May mà có cậu nhắc không thì mình cũng quên mất.
5. 感激不尽。gǎnjībújìn: Vô cùng cảm kích
- 感激不尽。gǎnjībújìn: Vô cùng cảm kích
- 你刚刚救了我的狗!感激不尽!nǐ gānggāng jiùle wǒ de gǒu! Gǎnjī bú jìn: Cậu vừa cứu con chó của tôi, cảm ơn cậu rất nhiều.
- A: 要是没有你借给我那么多的钱,我很定买不起这套房子,我真是感激不尽。Yàoshi méiyǒu nǐ jiè gěi wǒ nàme duō de qián, wǒ hěn dìng mǎi bù qǐ zhè tào fángzi, wǒ zhēnshì gǎnjī bù jìn: Nếu như không có số tiền mà cậu cho mình vay thì mình cũng chẳng thể nào mua nổi căn nhà này, thật sự rất biết ơn cậu.
- B: 咱俩之间不用说这些。zán liǎ zhī jiān bùyòng shuō zhèxiē: Giữa chúng ta đâu cần nói những lời như vậy.
6. 辛苦你了 Xīnkǔ nǐle: Bạn đã vất vả rồi
- 辛苦你了 Xīnkǔ nǐle: Bạn đã vất vả rồi
- 妈妈,今天是母亲节,您辛苦了。Māmā, jīntiān shì mǔqīn jié, nín xīnkǔle: Mẹ ơi, hôm nay là Ngày của mẹ, mẹ đã vất vả nhiều rồi.
- 今天你帮我搬了那么多货,辛苦你了。Jīntiān nǐ bāng wǒ bānle nàme duō huò, xīnkǔ nǐle: Hôm nay bạn đã giúp mình chuyển nhiều đồ như vậy, vất vả cho bạn rồi.
II. Cách đáp lại lời cảm ơn trong tiếng Trung
Khi nhận được lời cảm ơn từ ai đó, bạn có thể đáp lại bằng một trong những mẫu câu sau:1. 不客气 Bú kèqì: Không có gì, đừng khách khí.
Đây là cách phổ biến và thông dụng nhất mà bạn có thể dùng để đáp lại lời cảm ơn trong bất kì trường hợp nào.Ví dụ:
A:你可以教我汉语吗?/ Nǐ kěyǐ jiāo wǒ hànyǔ ma / Bạn dạy mình tiếng Trung được không?
B:可以啊。/ Kěyǐ a / Được chứ
A:太感谢你了。/ Tài gǎnxiè nǐle / Cảm ơn bạn nhiều nha.
B:不客气。/ bú kèqì / Không có gì.
2. 不用谢 bù yòng xiè/ 不用/不谢 : Không cần cảm ơn đâu.
Đây cũng là 1 cách rất thông dụng để đáp lại lời cảm ơn, thường được dùng khi nói chuyện với bạn bè.Ví dụ:
A:你的包。Nǐ de bāo: Túi của cậu nè.
B:谢谢! Xiè xie: Cám ơn nha
A:不用谢。Có gì đâu mà cảm ơn.
3. 没事儿/没什么:Không có gì
Ví dụ 1:A:这是你的包裹。Zhè shì nǐ de bāoguǒ:
Hàng của cậu nè.
B:啊,谢谢。A, xièxie: A, cám ơn cậu nha.
A:没事儿。Méi shìr: Không có gì
Ví dụ 2:
A:我帮你买了纸巾。Wǒ bāng nǐ mǎile zhǐjīn: Mình mua khăn giấy giúp cậu rồi nè.
B:辛苦你了。Xīnkǔ nǐle: Cậu vất vả rồi
A:这没什么。Zhè méi shénme: Ui, có gì đâu.
4. 谢我干嘛?Xiè wǒ gàn ma: Cảm ơn .
- 谢什么呀 Xiè shénme ya
Ví dụ:
A: 这是你要的资料。Zhè shì nǐ yào de zīliào: Tài liệu của cậu nè.
B: 谢谢你啊。Xièxie nǐ a: Cám ơn nha.
A: 谢什么呀,同学之间互相帮忙是应该的。
Xiè shénme ya, tóngxué zhī jiān hùxiāng bāngmáng shì yīnggāi de: Cám ơn cái gì chứ, bạn bè thì phải giúp đỡ nhau chứ.
5. 应该的 yīng gāi de: Việc nên làm mà.
- 小事小事 xiǎo shì xiǎo shì: Chuyện nhỏ ấy mà.
A: 昨天真谢谢你帮我带孩子。Zuótiān zhēn xièxiè nǐ bāng wǒ dài háizi: Cảm ơn cậu rất nhiều vì hôm qua đã đón con giúp mình.
B: 没有没有,应该的。 Méiyǒu méiyǒu, yīnggāi de: Không có gì, không có gì, việc nên làm mà.
Ví dụ 2:
A: 你真是帮了我大忙了。Nǐ zhēnshi bāngle wǒ dàmángle: Cậu thực sự đã giúp tôi rất nhiều rồi.
B: 小事小事,应该的应该的。Xiǎoshì xiǎoshì, yīnggāi de yīnggāi de: Chuyện nhỏ ấy mà, nên làm mà.
Nguồn: https://trungtamtiengtrung.edu.vn/blog/cach-noi-cam-on-bang-tieng-trung-1038/#:~:text=cho%20b%E1%BA%A1n%20r%E1%BB%93i.-,C%C3%A1ch%20%C4%91%C3%A1p%20l%E1%BA%A1i%20l%E1%BB%9Di%20c%E1%BA%A3m%20%C6%A1n%20trong%20ti%E1%BA%BFng%20Trung,c%C3%B3%20g%C3%AC%2C%20%C4%91%E1%BB%ABng%20kh%C3%A1ch%20kh%C3%AD.