Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ

2024/05/17

TintứcKếtoán

1. Nguyên tắc kế toán

  • Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán (sau đây gọi là đơn vị hạch toán phụ thuộc); Giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc của cùng một doanh nghiệp với nhau.
  • Trong doanh nghiệp, việc phân loại các đơn vị cấp dưới trực thuộc cho mục đích kế toán được căn cứ vào bản chất của đơn vị (hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân hay không, có người đại diện trước pháp luật hay không) mà không phụ thuộc vào tên gọi của đơn vị đó (đơn vị thành viên, chi nhánh, xí nghiệp, tổ, đội...).
  • Không phản ánh vào tài khoản 336 các giao dịch thanh toán giữa công ty mẹ với các công ty con và giữa các công ty con với nhau (giữa các đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập).
  • Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" bao gồm khoản phải trả về vốn kinh doanh và các khoản đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp, phải trả đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; Các khoản doanh nghiệp phải cấp cho đơn vị hạch toán phụ thuộc. Các khoản phải trả, phải nộp có thể là quan hệ nhận tài sản, vốn, kinh phí, thanh toán vãng lai, chi hộ trả hộ, lãi vay, chênh lệch tỷ giá...;
  • Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
  • Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
  • Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
=> Điều này được sửa đổi bởi Điều 18 Thông tư 177/2015/TT-BTC để áp dụng đối với BHTG Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2016
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn hoạt động ở các Chi được Trụ sở chính cấp, các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa Trụ sở chính với các Chi nhánh hoặc giữa các Chi nhánh với nhau.
b) Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên TK 336 - Phải trả nội bộ bao gồm:
  • Vốn hoạt động ở các Chi nhánh do Trụ sở chính cấp;
  • Các khoản Chi nhánh phải nộp, phải trả cho Trụ sở chính;
  • Các khoản phải trả Chi nhánh khác;
  • Các khoản Trụ sở chính phải cấp, phải trả cho Chi nhánh.
Các khoản phải trả, phải nộp có thể là quan hệ nhận tài sản, vốn, nộp phí BHTG, phải trả về tiền chi trả BH cho người gửi tiền, tiền thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG, chênh lệch thu, chi hoạt động, các khoản thu hộ, chi hộ và thanh toán vãng lai khác;
c) Chi nhánh ghi nhận khoản vốn hoạt động được Trụ sở chính cấp vào TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
d) Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
đ) Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu TK 136, TK 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 – Phải trả nội bộ

Bên Nợ:
  • Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;
  • Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp;
  • Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ;
  • Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán.
Bên Có:
  • Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp
  • Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp;
  • Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;
  • Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
  • Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp trên giao.
  • Tài khoản này không phản ánh số vốn của các công ty con hoặc đơn vị có bản chất là công ty con (các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập) nhận góp từ công ty mẹ.
  • Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh phải trả doanh nghiệp.
  • Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh phải chuyển cho doanh nghiệp .
  • Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ trong cùng một doanh nghiệp.
=> Điều này được sửa đổi bởi Điều 18 Thông tư 177/2015/TT-BTC để áp dụng đối với BHTG Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2016
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
Bên Nợ:
  • Vốn hoạt động, quỹ đã trả lại cho Trụ sở chính;
  • Số tiền đã trả cho Chi nhánh;
  • Số tiền Chi nhánh đã nộp cho Trụ sở chính;
  • Số tiền đã trả về các khoản mà Trụ sở chính và các Chi nhánh chi hộ, hoặc thu hộ Trụ sở chính và các Chi nhánh;
  • Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Bên Có:
  • Số vốn hoạt động, quỹ được Trụ sở chính cấp;
  • Số tiền Chi nhánh phải nộp Trụ sở chính;
  • Số tiền Trụ sở chính phải trả cho Chi nhánh;
  • Số tiền phải trả cho Trụ sở chính và các Chi nhánh về các khoản đã được chi hộ và các khoản thu hộ Trụ sở chính và các Chi nhánh;
  • Các khoản phải trả nội bộ khác.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ.
Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ, có 8 tài khoản cấp 2:
  • Tài khoản 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số vốn hoạt động hiện có được Trụ sở chính cấp.
  • Tài khoản 3362 - Phải nộp cấp trên về phí BHTG: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số phí BHTG phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.
  • Tài khoản 3363 - Phải nộp cấp trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.
  • Tài khoản 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính để phản ánh số tiền phải chuyển cho các Chi nhánh để chi trả tiền BH cho người gửi tiền khi Trụ sở chính có quyết định chi trả tiền BH theo hồ sơ các Chi nhánh đề nghị.
  • Tài khoản 3365 - Phải trả cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số tiền chi trả BH không có người nhận phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.
  • Tài khoản 3366 - Phải nộp cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.
  • Tài khoản 3367 - Phải trả cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính để phản ánh số chênh lệch thu nhỏ hơn chi phát sinh trong kỳ phải cấp bù cho các Chi nhánh.
  • Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh các khoản phải trả khác ngoài các khoản phải trả nêu trên giữa Trụ sở chính với các Chi nhánh và giữa các Chi nhánh với nhau.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc

a) Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc như chi nhánh, cửa hàng, ban quản lý dự án… nhận vốn được cấp bởi doanh nghiệp, đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 155, 156, 211, 213, 217.....
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3361).
b) Số tiền phải trả cho các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được chi hộ, trả hộ, hoặc khi nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ chuyển đến, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT dược khấu trừ
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
c) Khi thu tiền hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ các TK 111,112,...
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
d) Khi trả tiền cho doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
    Có các TK 111,112,...
đ) Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3361)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu điều chuyển TSCĐ, BĐSĐT)
    Có các TK 152, 155, 156, 211, 213, 217.....
e) Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
    Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
g) Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421), định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 – Phải trả nội bộ hoặc qua TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
  • Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi:
Nợ các TK 511, 711
    Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ)
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không theo dõi kết quả kinh doanh).
  • Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi) lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
  • Kết chuyển các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh)
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh riêng)
    Có các TK 632, 635, 641, 642.
Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ) chuyển lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
    Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
h) Trường hợp được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho đơn vị cấp trên, ghi:
  • Kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
  • Kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
    Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

3.2. Hạch toán tại doanh nghiệp có đơn vị hạch toán phụ thuộc (đơn vị cấp trên)

a) Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải cấp cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
b) Các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
c) Khi thanh toán các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
    Có các TK 111, 112, ...
d) Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
    Có TK 136 - Phải thu nội bộ.

=> Điều này được sửa đổi bởi Điều 18 Thông tư 177/2015/TT-BTC để áp dụng đối với BHTG Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2016
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Hạch toán tại Chi nhánh:
a1) Kế toán khoản phải trả cấp trên về vốn hoạt động:
  • Khi Chi nhánh nhận vốn được cấp bởi Trụ sở chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
  • Khi nhận được vật tư, dụng cụ hoặc TSCĐ mới chưa qua sử dụng do Trụ sở chính cấp, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Nợ các TK 211, 213,..
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
  • Khi nhận được TSCĐ đã qua sử dụng do Trụ sở chính cấp, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá của TSCĐ bàn giao)
    Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ bàn giao)
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động (giá trị còn lại của TSCĐ).
  • Khi quyết toán số tiền BH đã chi trả, nếu có các khoản BH không có người nhận được Trụ sở chính quyết định bổ sung vốn hoạt động cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền BH
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
  • Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi vốn hoạt động ở các Chi nhánh. Khi Chi nhánh trả lại vốn cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động
    Có các TK 111, 112,...
  • Khi có quyết định của Trụ sở chính thu hồi tài sản hoặc điều chuyển tài sản ở các Chi nhánh, kế toán ghi giảm vốn hoạt động ở Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (hao mòn lũy kế của TSCĐ bàn giao)
    Có các TK 152, 153
    Có các TK 211, 213 (nguyên giá của TSCĐ bàn giao).
  • Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải nộp lên cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ các TK 3362, 3363, 3365, 3366, 3368
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động
  • Khi có quyết định của Trụ sở chính thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động
    Có các TK 1364, 1367, 1368.
a2) Kế toán phải nộp cấp trên về phí BHTG:
  • Khi phát sinh phí BHTG phải thu của các tổ chức tham gia BHTG phải nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 1311 - Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG
    Có TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí BHTG.
  • Khi nhận được thông báo xóa nợ số phí BHTG không thu được do tổ chức tham gia BHTG bị phá sản, mất khả năng thanh toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí BHTG
    Có TK 1311 - Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.
  • Khi có quyết định bù trừ giữa khoản phí BHTG phải nộp cho Trụ sở chính với khoản tiền chi trả BH hoặc các khoản khác phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí BHTG
    Có TK 1364 - Phải thu cấp trên về chi trả tiền BH
    Có các TK 1367, 1368.
  • Khi Chi nhánh nộp tiền phí BHTG cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí BHTG
    Có các TK 111, 112.
  • Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với khoản phí BHTG chi nhánh phải nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3362 - Phải nộp cấp trên về phí BHTG
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
a3) Kế toán phải nộp cấp trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG:
  • Khi thu được tiền từ thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 3363 - Phải nộp cấp trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG.
  • Khi có quyết định bù trừ giữa khoản thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG phải nộp cho Trụ sở chính với khoản tiền chi trả BH hoặc các khoản khác phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3363 - Phải nộp cấp trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
    Có TK 1364 - Phải thu cấp trên về chi trả tiền BH
    Có các TK 1367, 1368.
  • Khi Chi nhánh nộp tiền thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3363 - Phải nộp cấp trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
    Có các TK 111, 112.
  • Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với số tiền thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG phải nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3363 - Phải nộp cấp trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
a4) Kế toán phải nộp cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi:
  • Cuối kỳ, xác định chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG phải nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
Có TK 3366 - Phải nộp cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi.
  • Khi có quyết định bù trừ giữa khoản chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp cho Trụ sở chính với các khoản khác phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3366 - Phải nộp cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi
    Có các TK 1364, 1367, 1368.
  • Khi Chi nhánh nộp tiền chênh lệch thu lớn hơn chi cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3366 - Phải nộp cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi
    Có các TK 111, 112.
  • Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với số chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3366 - Phải nộp cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
a5) Kế toán phải trả cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận:
  • Khi quyết toán số tiền BH đã chi trả, nếu có các khoản tiền BH không có người nhận phải nộp lại cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3311 - Phải trả về chi trả tiền BH
    Có TK 3365 - Phải trả cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận.
  • Khi có quyết định bù trừ giữa khoản tiền BH không có người nhận phải nộp cho Trụ sở chính với khoản tiền chi trả BH hoặc các khoản khác phải thu của Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3365 - Phải trả cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận
    Có TK 1364 - Phải thu cấp trên về chi trả tiền BH
    Có các TK 1367, 1368.
  • Khi chuyển các khoản tiền BH không có người nhận cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3365 - Phải trả cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận
    Có các TK 111, 112.
  • Khi Trụ sở chính có quyết định cấp vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với khoản phải nộp cho Trụ sở chính về tiền chi trả BH không có người nhận, ghi:
Nợ TK 3365 - Phải trả cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận
    Có TK 3361 - Phải trả nội bộ về vốn hoạt động.
a6) Kế toán các khoản phải trả nội bộ khác:
  • Số tiền phải trả cho Trụ sở chính hoặc các Chi nhánh khác về các khoản đã được chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 331, 631, 642,...
    Có TK 3368 - Phải trả nội bộ khác.
  • Khi thu tiền hộ Trụ sở chính hoặc các Chi nhánh khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
    Có TK 3368 - Phải trả nội bộ khác.
  • Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
    Có các TK 1364, 1367, 1368.
  • Khi trả tiền cho Trụ sở chính hoặc các Chi nhánh khác về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
    Có các TK 111, 112.
  • Khi có quyết định của Trụ sở chính cấp vốn hoạt động cho Chi nhánh bằng việc bù trừ với các khoản phải trả, phải nộp khác cho Trụ sở chính, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
    Có TK 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động.
b) Hạch toán tại Trụ sở chính:
b1) Kế toán phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH:
  • Khi Trụ sở chính có quyết định chi trả tiền BH cho người gửi tiền căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ
    Có TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH.
  • Khi quyết toán số tiền BH đã chi trả với Chi nhánh có các khoản tiền BH không có người nhận được ghi giảm số phải trả Chi nhánh về tiền chi trả BH, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH
    Có TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ.
  • Khi có quyết định bù trừ giữa số phí BHTG hoặc các khoản khác phải thu của chi nhánh với số tiền chi trả BH phải trả cho chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH
    Có TK 1362 - Phải thu cấp dưới về phí BHTG
    Có các TK 1363, 1365, 1366, 1368.
  • Khi chuyển tiền cho Chi nhánh để chi trả tiền BH, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH
    Có các TK 111, 112.
  • Khi có quyết định của Trụ sở chính thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số tiền chi trả BH phải trả cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH
    Có TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc.
b2) Kế toán phải trả cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi:
  • Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch thu nhỏ hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG theo báo cáo của các Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
    Có TK 3367 - Phải trả cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi.
  • Khi có quyết định bù trừ giữa khoản chênh lệch thu nhỏ hơn chi phải cấp bù cho Chi nhánh và các khoản khác phải thu của Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3367 - Phải trả cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi
    Có các TK 1362, 1363, 1365, 1366, 1368.
  • Khi Trụ sở chính cấp bù chênh lệch thu nhỏ hơn chi cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3367 - Phải trả cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi
    Có các TK 111, 112.
  • Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số chênh lệch thu nhỏ hơn chi phải cấp bù cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3367 - Phải trả cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi
    Có TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc.
b3) Kế toán các khoản phải trả nội bộ khác:
  • Số tiền phải trả cho các Chi nhánh về các khoản đã được chi hộ, trả hộ,
Nợ các TK 152, 153, 331, 631, 642,...
    Có TK 3368 - Phải trả nội bộ khác.
  • Khi thu tiền hộ cho các Chi nhánh, ghi:
Nợ các TK 111, 112
    Có TK 3368 - Phải trả nội bộ khác.
  • Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
    Có các TK 1362, 1363, 1365, 1366, 1368.
  • Khi thanh toán các khoản phải trả cho Trụ sở chính hoặc các Chi nhánh khác, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
    Có các TK 111, 112.
  • Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số phải trả, phải nộp khác cho Chi nhánh, ghi:
Nợ TK 3368 - Phải trả nội bộ khác
    Có TK 1361 - Vốn hoạt động ở các đơn vị trực thuộc.
Nguồn: Điều 55 Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ Số 200/2014/TT-BTC

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ