Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc quy định phải chịu thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam. Không phân
biệt hình thức, ngành nghề, hay tổ chức kinh doanh (cơ sở kinh doanh). Hay
các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài về. Đều phải
chịu thuế GTGT trên sản phẩm/dịch vụ (sau đây gọi là người nhập khẩu).
Cụ thể đối tượng áp dụng, bao gồm:
- Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Là các tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch mua – bán hàng hóa, dịch vụ.
- Hay các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về để kinh doanh, sử dụng.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Cách kê khai thuế GTGT theo thông tư 80
Bước 1: Vào “phần mềm HTKK” bản mới nhất > Đăng nhập
Mở phần mềm HTKK có sẵn và tiến hành đăng nhập trên hệ thống bằng MST của DN > Sau khi đã nhập MST chính xác, bấm “Đồng ý”.
Bước 2: Kê khai thông tin quản lý thuế GTGT
NNT khai báo các thông tin nộp thuế GTGT cụ thể sau: Chọn kỳ khai thuế theo tháng/quý/năm
Mở phần mềm HTKK có sẵn và tiến hành đăng nhập trên hệ thống bằng MST của DN > Sau khi đã nhập MST chính xác, bấm “Đồng ý”.
Bước 2: Kê khai thông tin quản lý thuế GTGT
NNT khai báo các thông tin nộp thuế GTGT cụ thể sau: Chọn kỳ khai thuế theo tháng/quý/năm
Trạng thái tờ khai: “Lần đầu/Bổ sung”Danh mục ngành nghề Chọn phụ lục kê
khai.Bấm “Đồng ý”
Tờ khai mẫu sẽ hiện ra sau khi hoàn thành thao tác đồng ý.
Bước 3: Kê khai thuế GTGT trên “Tờ khai thuế GTGT”
Khi hệ thống HTKK hiển thị tờ khai – Mẫu số 01/GTGT. Người nộp thuế sẽ nhập đầy đủ số liệu các chỉ tiêu sau:
Tờ khai mẫu sẽ hiện ra sau khi hoàn thành thao tác đồng ý.
Bước 3: Kê khai thuế GTGT trên “Tờ khai thuế GTGT”
Khi hệ thống HTKK hiển thị tờ khai – Mẫu số 01/GTGT. Người nộp thuế sẽ nhập đầy đủ số liệu các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu số 21: Chọn nếu không phát sinh hoá đơn đầu ra/vào trong ký kê khai.
- 22: Người nộp thuế (NNT): Lấy số GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang. Điều kiện cần tương ứng số thuế ghi trên tờ khai thuế GTGT kỳ trước tại chỉ tiêu 43.
- Chỉ tiêu 23: Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua vào trong kỳ kê khai nhưng chưa có thuế GTGT.
- 24: Là tổng thuế GTGT của hàng hoá và dịch vụ mua vào
- 25: Tổng thuế thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ và đã mua vào khấu trừ
- Chỉ tiêu 26: Là tổng doanh thu của việc bán hàng hoá và dịch vụ không thuộc phần chịu thuế GTGT.
- Chỉ tiêu 27, 28, 34, 35, 36, 39, 40, 41, 42, 43: Phần này mềm sẽ tự động cập nhật.
- 29: Là phần tổng doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ với mức thuế suất áp dụng 0%.
- 30, 31: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với mức thuế suất là 5% và tiền thuế GTGT.
- 32, 33: Tổng doanh thu từ hàng hóa, dịch vụ với thuế suất 10% và tiền thuế GTGT.
- 32a: Là phần chỉ tiêu mà tổng doanh thu của việc bán hàng hóa, dịch vụ không phải kê khai và tiền nộp thuế GTGT.
- 37, 38: Điều chỉnh giảm là 37 và điều chỉnh tăng chỉ tiêu 38.
Nguồn: https://hocketoanthuchanh.com/cach-ke-khai-thue-gtgt-theo-thong-tu-80/