Các Khoản Thu Nhập và Chi Phí Liên Quan Đến Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

2024/11/13

ThuếTNDN

Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.

Trong bài viết này, AGS muốn chia sẻ những kiến thức thiết thực về quy định thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024, giúp người nộp thuế hiểu rõ các thủ tục cần thiết để thực hiện tính thuế hiệu quả.

Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ trang bị cho bạn những thông tin cần thiết về thời điểm và lý do cần kiểm tra hồ sơ hoàn thuế. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc quản lý thuế cá nhân của mình. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc tư vấn, đừng ngần ngại liên hệ với AGS Việt Nam để được hỗ trợ.

Bài viết có sử dụng từ viết tắt như sau: thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT).

Hãy cùng khám phá chi tiết các trường hợp hoàn thuế qua bài viết dưới đây nhé! 

1. Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, trừ các khoản chi không được trừ thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Như vậy, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

* Chi phí được trừ khác khi xác định thu nhập chịu thuế

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, ngoài các khoản chi phí được trừ như trên thì tại quy định về các khoản chi phí được trừ cũng có một số quy định lưu ý trong đó nêu rõ những khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, cụ thể:
a. Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, cụ thể như sau:
  • Doanh nghiệp phải tự xác định rõ tổng giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
  • Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường được xác định bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần giá trị doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân khác phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
b. Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như:
  • Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình nêu trên;
  • Bể chứa nước sạch, nhà để xe;
  • Xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động;
  • Chi phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là tài sản cố định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
  • Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
    • Khoản chi thực tế phát sinh không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
    • Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
    • Khoản chi có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán mà không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp.
    • Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
    • Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
    • Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
    • Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
    • Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
Và một số khoản chi khác...

3. Thu nhập được miễn thuế

Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) và hướng dẫn bởi Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp có thu nhập thuộc 12 trường hợp sau thì được miễn thuế.
  • Thu nhập liên quan đến nông nghiệp
  • Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
  • Doanh nghiệp có từ 30% số lao động là người khuyết tật…
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho một số đối tượng
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn…sau khi bên nhận góp vốn đã nộp thuế
  • Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục..
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải
  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao
  • Phần thu nhập không chia
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên
  • Thu nhập của văn phòng thừa phát lại

4. Thu nhập khác khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại chương V Thông tư 78/2014/TT-BTC.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
  • Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra.
  • Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
  • Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
  • Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
Và một số trường hợp khác...

Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://luatvietnam.vn/thue-phi-le-phi/thue-thu-nhap-doanh-nghiep-565-90806-article.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ