Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ
Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bài viết này công ty AGS sẽ chia sẻ về chủ đề Thu nhập từ giao dịch nào
của hợp tác xã được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp?
Cùng tìm hiểu kĩ
hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
1. Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các giao dịch nào của hợp tác xã?
Căn cứ theo Điều 22 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:
Chính sách thuế, phí và lệ phí
...
2. Không thu lệ phí đăng ký đối với tổ hợp tác, không thu phí công bố
nội dung đăng ký trên hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh
doanh.
3. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với:
a) Thu nhập từ giao dịch nội bộ của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thu nhập của tổ hợp tác, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã khi tham gia liên kết với cá nhân, tổ chức khác hình thành
chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành, gắn với kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh
tế tri thức vì mục tiêu phát triển bền vững;
c) Trường hợp khác theo quy
định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Miễn thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành quỹ chung không chia, phần thu
nhập hình thành tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
...
Như
vậy, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các giao dịch sau đây của hợp tác xã:
- Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Thu nhập của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tham gia liên kết với cá nhân, tổ chức khác hình thành chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành, gắn với kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức vì mục tiêu phát triển bền vững;
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ngoài ra, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành quỹ
chung không chia, phần thu nhập hình thành tài sản chung không chia của hợp tác
xã theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Hợp tác xã phải hạch toán riêng giao dịch nào trong hợp tác xã?
Căn cứ theo Điều 91 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:
Chế độ kế toán
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thực hiện công tác kế toán và lập báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
2. Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã quyết định việc thực hiện theo dõi, hạch toán riêng giao dịch
nội bộ và giao dịch bên ngoài. Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không
theo dõi, hạch toán riêng giao dịch nội bộ thì toàn bộ giao dịch của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã được coi là giao dịch bên ngoài.
3. Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chế độ kế toán đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Như
vậy, hợp tác xã phải hạch toán riêng giao dịch nội bộ và giao dịch bên ngoài.
Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không theo dõi, hạch toán riêng giao
dịch nội bộ thì toàn bộ giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được coi
là giao dịch bên ngoài.
Lưu ý: Căn cứ theo Điều 4 Luật Hợp tác xã
2023 thì:
- Giao dịch nội bộ là việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tạo việc làm và hoạt động cho vay nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cho thành viên chính thức theo thỏa thuận bằng văn bản.
- Giao dịch bên ngoài là giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không thuộc giao dịch nội bộ.
3. Quyền sử dụng đất có được xem là tài sản chung không chia của hợp tác xã?
Căn cứ theo Điều 88 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:
Quản lý, sử dụng tài sản
...
2. Tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao
gồm:
a) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn
liền với đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Nhà nước hỗ trợ;
b) Tài sản hình thành
từ quỹ chung không chia;
c) Tài sản do Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn
bộ được quy định là tài sản chung không chia;
d) Tài sản do cá nhân, tổ
chức tặng cho, tài trợ hợp pháp theo thỏa thuận là tài sản chung không chia;
đ)
Tài sản là công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng do Nhà nước đầu tư,
xây dựng, chuyển giao cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quản lý, sử dụng;
e)
Tài sản khác được Điều lệ quy định là tài sản chung không chia.
...
Như
vậy, quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với
đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất do Nhà nước hỗ trợ thì được xác định là tài sản chung không
chia của hợp tác xã.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thu-nhap-tu-giao-dich-nao-cua-hop-tac-xa-duoc-mien-giam-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-hop-tac-xa-phai--545694-172376.html