Trường hợp nào người nộp thuế được xóa nợ tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp? Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được xác
định như thế nào?
Để giải đáp các vấn đề trên chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung sau đây
nhé.
I. 04 trường hợp người nộp thuế được xóa nợ tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019, 04 trường hợp người
nộp thuế được xóa nợ tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
(1) Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản
thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để
nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
(2) Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi
dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
(3) Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý
thuế 2019 mà cơ quan quản lý thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định
tại điểm g khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019 và các khoản nợ tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp
thuế nhưng không có khả năng thu hồi.
- Người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ
kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại
khoản này trước khi quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản
xuất, kinh doanh mới thì phải hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt đã được xóa.
(4) Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp bị ảnh hưởng
do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được xem xét miễn tiền
chậm nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và đã được
gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế
2019 mà vẫn còn thiệt hại, không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh
doanh và không có khả năng nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
II. Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Quản lý thuế 2019, quy định
như sau:
Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
...
2. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được quy định
như sau:
a) Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp
dụng các biện pháp cưỡng chế;
b) Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng
áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
c) Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.
Như vậy, việc thanh toán tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được thực
hiện theo thứ tự sau:
- Tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
- Tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
- Tiền chậm nộp phát sinh.
III. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khi nào?
Theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp được quy định như sau:
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
- Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
- Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
- Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau:
- Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
- Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này.
Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng
tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫn
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn:https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/truong-hop-nao-nguoi-nop-thue-duoc-xoa-no-tien-cham-nop-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-thu-tu-thanh-toa-43483.html