So sánh thủ tục xin cấp giấy phép lao động và xin miễn giấy phép lao động

2021/01/01

LuậtLaođộngNướcngoài

I. Định nghĩa


Giấy phép lao động (WP):
Là loại giấy tờ cho phép người nước ngoài được đến làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Miễn giấy phép lao động (WPEX): miễn giấy phép lao động là một cách gọi dành cho các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Như vậy, các trường hợp miễn giấy phép lao động sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động mà thay vào đó sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

II. Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP, hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau:
  1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  16. Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
⇒ Nếu không thuộc vào 20 trường hợp trên thì sẽ tiến hành xin cấp giấy phép lao động.

III. So sánh về thủ tục

1. Về quy trình: Đều gồm 2 bước:

  • Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
  • Bước 2: Xin cấp giấy phép lao động/xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
(Ngoại trừ các trường hợp không cần xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

2. Về thành phần hồ sơ

Bước 1: Xin chấp thuận

  • Thành phần hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với WP và WPEX là giống nhau. Cụ thể:
    • Trường hợp người sử dụng lao động tuyển người lao động lần đầu tiên: Doanh nghiệp nộp Mẫu số 01 - Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI - Phụ lục 1 (Nghị định 152/2020/NĐ-CP). Người sử dụng lao động nộp trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài tại Sở Lao Động Thương Binh và Xã hội.
    • Trong trường hợp đơn vị đã thực hiện mẫu 01 và được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra thông báo chấp thuận; khi có nhu cầu thay đổi (thay đổi so với vị trí – chức danh công việc đã được chấp thuận hoặc phát sinh tăng nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc để thực hiện cấp mới/gia hạn GPLĐ đã được cấp) doanh nghiệp cần làm mẫu số 02/PLI theo quy định.

Bước 2: Xin WP hoặc xin xác nhận ko thuộc diện cấp WP

WPWPEX
Căn cứ pháp lýĐiều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CPĐiều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Thành phần hồ sơ(1) Văn bản đề nghị cấp Work permit theo Mẫu số 11/PLI
(2) Giấy chứng nhận sức khỏe/ giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
(3) Phiếu lý lịch tư pháp
(4) Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc (văn bản của tổ chức nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch công chứng – nộp bản gốc, không dùng bản chứng thực).
(5) 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
(6) Bản gốc Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(7) Bản sao chứng thực hộ chiếu (mang kèm theo Bản gốc hộ chiếu + visa).
(8) Giấy ủy quyền ký hồ sơ nếu không phải Người đại diện pháp luật công ty ký.
(9) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(10) Giấy ủy quyền nộp hồ sơ.
(1) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 09/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
(2) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe/giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng;
(3) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài;
(4) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(5) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

3. Nơi nộp hồ sơ

Căn cứ pháp lý: Điều 30 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

a. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Khoản 6 Điều 30 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Nếu người sử dụng lao động là:
  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật
b. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Khoản 1 Điều 30 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Nếu người sử dụng lao động là:
  • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật
c. Ban quản lý Khu công nghiệp, khu kinh tế

Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế.


#INC #HAN #Hồng Anh

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ