1. Thẻ thẩm định viên về giá là gì?
Căn cứ theo Điều 44 Luật Giá 2023 có quy định giải thích về thẻ thẩm định viên
về giá như sau:
Thẻ thẩm định viên về giá là chứng nhận chuyên môn
trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản hoặc thẩm định giá doanh nghiệp, được cấp
cho người đạt yêu cầu tại kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
Bên
cạnh đó, người tham dự kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá phải có đủ các điều
kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá.
2. Đăng ký hành nghề thẩm định giá cần điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 45 Luật Giá 2023 có quy định về điều kiện để hành nghề thẩm
định giá như sau:
Người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành
nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng. Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;
- Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
- Không thuộc đối tượng bên dưới.
Bên cạnh đó, đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7
Nghị định 89/2013/NĐ-CP
quy định về tiêu chuẩn như sau:
1. Có
năng lực hành vi dân sự.
2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực,
khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật
giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật
liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam
hoặc nước ngoài cấp.
4. Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào
tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học
theo chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Có Chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành
thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
- Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
- Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
6. Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
Như
vậy, để trở thành thẩm định giá viên cần phải đáp ứng 6 tiêu chuẩn theo quy định
pháp luật, cụ thể:
- Có năng lực hành vi dân sự.
- Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành liên quan
- Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu)
- Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
- Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/the-tham-dinh-vien-ve-gia-la-gi-dang-ky-hanh-nghe-tham-dinh-gia-can-dieu-kien-gi-13562.html