Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh nhanh nhất

2024/07/18

ThuếQuảnlý

1. Mã số thuế hộ kinh doanh là gì?

Mã số thuế hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ kinh doanh. Như vậy, mã số thuế của hộ kinh doanh trùng với mã số thuế của chính cá nhân đăng ký thành lập hoặc cá nhân đại diện trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.

Cấu trúc mã số thuế hộ kinh doanh căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cụ thể như sau:

Cấu trúc mã số thuế:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó: 
  •  N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
  •  N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
  •  N10 là chữ số kiểm tra.
  •  N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
  •  Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.
Mã số thuế sẽ gồm có 10 hoặc 13 số:
  • Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
  • Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
=> Như vậy, mã số thuế của hộ kinh doanh sẽ có 10 chữ số, được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

2. Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh

Cách 1: Tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh online qua trang của Tổng cục thuế Việt Nam

Để tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trên trang Tổng cục thuế Việt Nam bạn thực hiện theo 05 bước sau:
  • Bước 1: Truy cập vào trang tra cứu thông tin người nộp thuế của Tổng cục Thuế
  • Bước 2: Chọn “Thông tin của người nộp thuế”
  • Bước 3: Thực hiện tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh
Tra cứu bằng chứng Căn cước/Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân: Điền số thẻ Căn cước/thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh vào ô “Số Chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện”

Tra cứu bằng tên chủ hộ: Điền họ tên đầy đủ của chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện pháp luật vào ô “Tên tổ chức cá nhân nộp thuế”
  • Bước 4: Nhập “Mã xác nhận”
  • Bước 5: Chọn “Tra cứu” và nhận kết quả bao gồm:
    • Mã số thuế
    • Tên người nộp thuế
    • Cơ quan thuế
    • Số CMT/Thẻ căn cước
    • Ngày thay đổi thông tin gần nhất
    • Ghi chú về tình trạng hoạt động

Cách 2: Kiểm tra mã số thuế hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

  • Trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có đầy đủ các thông tin về hộn kinh doanh như: mã số thuế, địa chỉ, người đại diện pháp luật,… bạn hoàn toàn có thể xem tra cứu để có thông tin chính xác nhất.
  •  Mã số hộ kinh doanh có phải là mã số thuế không?Mã hộ kinh doanh và mã số thuế hộ kinh doanh là khác nhau. Mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số thuế cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh, có cấu trúc theo quy định tại Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC như đã nêu ở mục 1.
  • Còn mã số đăng ký hộ kinh doanh thì được quy định tại Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc:
    •  Mã cấp tỉnh: có 02 ký tự bằng số;
    •  Mã cấp huyện: có 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
    •  Mã loại hình: có 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
    •  Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.
    •  Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày 04/01/2021 được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
Lưu ý: Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày 04/01/2021, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn:https://luatvietnam.vn/thue-phi-le-phi/huong-dan-cach-tra-cuu-ma-so-thue-ho-kinh-doanh--565-98504-article.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ