Điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

2024/07/31

ThuếTNCN

Việc nắm rõ quy định về thuế giúp tối ưu hóa quyền lợi tài chính của cá nhân và doanh nghiệp. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là một quyền lợi quan trọng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo pháp luật. Vậy điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? Hồ sơ hoàn thuế được phân thành bao nhiêu loại? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết giúp bạn thực hiện quy trình hoàn thuế hiệu quả.

1. Điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

 Điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:

1.1 Quản lý thuế và hoàn thuế

  • Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
    • Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
    • Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
    • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đồng thời, tại Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BCT quy định như sau:

1.2 Hoàn thuế

  1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
  3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
  4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Như vậy, theo quy định trên thì điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân là:
  • Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế;
  • Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
    • Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
    • Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
    • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

2. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được phân thành bao nhiêu loại?

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được phân thành bao nhiêu loại, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
  • Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
  • Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
    • Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
    • Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
    • Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
    • Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
    • Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
    • Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
    • Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
  • Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  • Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được phân thành 02 loại:
  • Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế;
  • Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.

3. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện kiểm tra tại đâu? 

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện kiểm tra theo quy định tại Điều 74 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
  • Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế.
  • Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện kiểm tra tại:
  • Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế.
  • Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

*Thông tin khác

Thông tin ứng tuyển và Hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/dieu-kien-de-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-la-gi-ho-so-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-duoc-phan-thanh-bao--249492-109971.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ