Kế toán dịch vụ từ lâu đã không còn là khái niệm xa lạ với nhiều công ty.
Nhiều công ty hiện nay thay vì sử dụng kế toán kế toán riêng, full – time
trong doanh nghiệp thì chọn cách thuê ngoài dịch vụ kế toán. Vậy kế toán DV là
gì và đặc điểm của loại hình kế toán này như thế nào, trong bài viết dưới đây
sẽ nêu rõ những khái niệm và đặc điểm đó.
I. Kế toán dịch vụ là gì?
- Kế toán dịch vụ là một loại hình kế toán đặc thù riêng cho hình thức kinh doanh dịch vụ. Đặc điểm kế toán DV gắn liền với đặc điểm của hình thức kinh doanh dịch vụ.
- Kế toán DV có nhiệm vụ cũng giống như nhiệm vụ chung của kế toán trong doanh nghiệp sau khi thành lập công ty. Kế toán DV cũng cần phải thực hiện và phản ánh kịp thời các chi phí, nghiệp vụ phát sinh, tính giá thành sản xuất, xác nhận đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Kế toán DV đồng thời cũng phải theo dõi, kiểm tra việc đảm bảo an toàn tài sản của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng phải quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức thực hiện, định mức sử dụng nguyên vật liệu, đẩy mạnh nâng cao nâng suất, chất lượng dịch vụ cho Doanh nghiệp.
II. Chứng từ và tài khoản kế toán DV thường gặp
Chứng từ kế toán dịch vụ gặp ban đầu
- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
- Hóa đơn bán lẻ
- Phiếu thu tiền công
- Hóa đơn dịch vụ cung cấp
- Các hợp đồng ký kết về dịch vụ
- Các chứng từ lập khác.
Các tài khoản sử dụng trong kế toán DV
- TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
- TK 627- Chi phí sản xuất chung.
- TK 632- Giá vốn hàng bán.
III. Nghiệp vụ thường gặp trong kế toán dịch vụ
Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Doanh nghiệp hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên. Hoặc tìm tới dịch vụ kế toán chuyên nghiệp.
- Khi xuất vật liệu từ kho, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 621: Chi phí NVL
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Khi mua nguyên vật liệu về dùng ngay hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
- Cuối tháng, Nguyên vật liệu sử dụng không hết, đem nhập lại kho:
Nợ 152: NVL
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
- Với trường hợp để lại vật liệu thừa cho tháng sau, kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp (ghi bút toán đỏ, giảm chi phí)
Có TK 152: NVL
- Sang tháng sau ghi tăng chi phí như bình thường.
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152: NVL
- Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 3382: kinh phí công đoàn
Có TK 3383: bảo hiểm xã hội
Có TK 3384: bảo hiểm y tế
Có TK 3389: bảo hiểm thất nghiệp.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung.
Có TK 334: phải trả công nhân viên
Có TK 338: phải trả phải nộp khác
Có TK 152:NVL
Có TK 153: công cụ dụng cụ
Có TK 214: hao mòn TSCĐ
Có TK 111,112
Có TK 141: Tạm ứng
- Khi phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất chung trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 627: CP sản xuất chung
Có TK 142,242: chi phí trả trước ngắn hạn/ dài hạn.
- Khi trích trước các khoản chi phí theo dự toán vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627: cp sản xuất chung
Có TK 335: cp phải trả
- Với các hóa đơn sử dụng cho sản xuất chung điện nước, điện thoại…
Nợ TK 627: cp sản xuất chung
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
- Khi có phát sinh giảm chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 627: CP sản xuất chung
- Cuối kỳ, kế toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí sản xuất, chế biến trong kỳ:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627: CP CP sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung để tính giá thành dịch vụ
Nợ 154 : chi phí SXKDDD
Có 621 : chi phí NVL trực tiếp
Có 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 : chi phí sản xuất chung.
- Kế toán phản ánh doanh thu dịch vụ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Khi phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành chuyển giao vào tiêu thụ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: chi phí sản xuất KD dở dang
- Kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, giá vốn vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh như sau:
- Kết chuyển chi phí, giá vốn:
Nợ TK 911: xác định KQ kinh doanh
Có TK 632: giá vốn hàng bán.
Có TK 642: chi phí QLDN
- Kết chuyển doanh thu, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 911: xác định kq kinh doanh
- Kết chuyển lãi, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: xác định kq kinh doanh
- Kết chuyển lỗ (nếu có):
Nợ TK 911: xác định KQ kinh doanh
Có TK 421: lợi nhuận chưa phân phối.
Nguồn: https://luatvn.vn/ke-toan-dich-vu/