Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân cần những gì?

2024/07/03

ThuếTNCN

I. Hạn chót quyết toán thuế TNCN năm 2024 là khi nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
  • Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Như vậy, hạn chót khai hồ sơ quyết toán thuế TNCN của năm 2023 trong năm 2024 như sau:
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 31/3/2024.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2024.
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.

II. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm những gì?

Tại Mục 4 Công văn 2783/CTTPHCM-TTHT năm 2024 có nêu rõ hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau.

1. Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế

Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
    • Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
    • Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
  • Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
  • Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
  • Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III công văn này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

2. Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập

Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến lừng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC

3. Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay

Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ kỳ tính thuế năm 2021 theo mẫu 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021 /TT-BTC.

III. Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN có bị phạt không?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy vào số ngày chậm nộp mà người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền như sau:
  • Phạt cảnh cáo: Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN từ 01-05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 1 đến 2,5 triệu đồng: Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN từ 01-30 ngày, không có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2,5 đến 4 triệu đồng: Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN từ 31-60 ngày.
  • Phạt tiền từ 4 đến 7,5 triệu đồng nếu:
    • Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN từ 61-90 ngày.
    • Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
  • Phạt tiền từ 7,5 - 12,5 triệu đồng nếu:
    • Người lao động chậm nộp quyết toán thuế TNCN trên 90 ngày; có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm bị cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế hoặc trước khi bị cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.
    • Nếu trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp nhưng tối thiểu bằng 5,75 triệu đồng.
    • Ngoài việc áp dụng mức phạt tiền như đã nói trên, người lao động còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là phải nộp đúng số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước đối với các vi phạm nêu trên trong trường hợp người lao động chậm nộp hồ sơ khai thuế, dẫn đến việc chậm nộp tiền thuế.
    • Nếu trì hoãn việc nộp phạt, thì ngoài số tiền phạt do chậm nộp quyết toán toán TNCN 2023, người lao động còn bị phạt với hành vi chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
    • Theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, khoản tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế được tính theo công thức:
Tiền chậm nộp 01 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn:
  • https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/han-chot-quyet-toan-thue-tncn-nam-2024-la-khi-nao-ho-so-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-gom-nhung--803523-141532.html
  • https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/nguoi-lao-dong-cham-nop-quyet-toan-thue-tncn-co-bi-phat-khong-19417.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ