Cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người nước ngoài

2024/08/09

ThuếTNCN

I. Cách tính thuế TNCN đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú

Thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân nơi chi trả thu nhập hoặc nơi nhận thu nhập.

1. Điều kiện là cá nhân cư trú của người nước ngoài

Cá nhân là người nước ngoài chỉ cần đáp ứng một trong các điều kiện sau thì được xác định là cá nhân cư trú:
  • Cá nhân nước ngoài có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục từ ngày đầu tiên đến Việt Nam;
  • Có nơi ở thường trú ghi trong thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp;
  • Có thuê nhà để ở tại Việt Nam với thời hạn thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế theo quy định của pháp luật về nhà ở.

2. Cách tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú là người nước ngoài

Đối với cá nhân là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - được xác định là cá nhân cư trú thì doanh nghiệp thực hiện khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần theo công thức:

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuê - Các khoản giảm trừ

Trong đó:
Tổng thu nhập: tổng khoản lương mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Các khoản miễn thuế:
    • Khoản chi tiền công tác phí, khoản chi tiền cước điện thoại, văn phòng phẩm (có nêu rõ trong quy định quy chế của công ty);
    • Đối với tiền trang phục trả cho người lao động không vượt quá 5.000.000 đồng/người/năm; khoản chi trang phục bằng hiện vật;
    • Thu nhập từ vượt so với mức của ngày làm việc bình thường của việc làm thêm giờ/tăng ca;
    • Khoản chi về phương tiện đưa đón tập thể người lao động đến nơi làm việc & trở về nơi ở;
    • Khoản chi trả hộ tiền đào tạo theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động nhằm nâng cao trình độ, tay nghề để phù hợp với công việc;
    • Khoản chi tiền mua vé máy bay khứ hồi về phép mỗi năm một lần;
    • Khoản chi tiền học phí cho con NLĐ, theo bậc từ mầm non đến trung học phổ thông – do đơn vị chi trả hộ;
    • Tiền ăn trưa được miễn thuế TNCN tối đa: 730.000 đồng/tháng, một số khoản chi sử dụng chung cho tập thể người lao động bằng hiện vật;
    • Khoản chi vé máy bay đi công tác cho người lao động có đặc thù công việc phải luân chuyển;
    • Khoản chi có đám hiếu, đám hỷ.
  • Các khoản giảm trừ:
    • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng/tháng và được tính giảm trừ cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam lần đầu tiên đến tháng kết thúc hợp đồng hoặc rời khỏi Việt Nam trong năm tính thuế - được tính đủ theo tháng;
    • Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/tháng;
    • Giảm trừ các khoản bảo hiểm trích vào lương của người lao động với tỷ lệ trích năm 2022 như sau: Quỹ hưu trí (8%); BHYT (1.5%);
    • Giảm trừ kể cả các khoản khuyến học, đóng góp từ thiện, nhân đạo.
  • Thuế suất - biểu thuế lũy tiến từng phần:

II. Cách tính thuế TNCN đối với người nước ngoài là cá nhân không cư trú

Đối với cá nhân không cư trú - người nước ngoài, cách tính thuế TNCN được quy định như sau:
  • Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân sẽ căn cứ theo từng lần phát sinh thu nhập của cá nhân;
  • Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi chi trả và nhận thu nhập;
  • Phương pháp thực hiện khấu trừ thuế: tính thuế theo thuế suất toàn phần.

Thuế TNCN = Thu nhập từ tiền lương, tiền công x 20%

  • Trường hợp cá nhân không cư trú có phát sinh thu nhập trong & ngoài nước Việt Nam, nhưng không tách được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Việc xác định tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam sẽ được tính theo 1 trong 2 trường hợp sau:
    • Trường hợp 1: Cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam/ Tổng số ngày làm việc trong năm) x Thu nhập từ tiền lương tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam.

Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm – tính theo quy định của Bộ Luật lao động Việt Nam
    • Trường hợp 2: Cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày có mặt ở Việt Nam/ 365) x Thu nhập từ tiền lương tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

III. Các câu hỏi thường gặp về tính thuế TNCN cho người nước ngoài

Công ty tôi có thuê người nước ngoài làm việc, tính phần thuế TNCN nhân viên đó thế nào?

Khi có thuê mướn lao động là người nước ngoài thì đơn vị xác định người nước ngoài là cá nhân cư trú hay không cư trú để xác định thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến hoặc từng phần. Việc xác định này thì có thể căn cứ vào HĐLĐ đã ký hoặc thẻ thường trú, tạm trú do Bộ Công an cấp. Sau khi xác định được là trường hợp nào thì đơn vị áp tính thuế TNCN theo hướng dẫn ở phần trên của bài viết.

Đối với người lao động là người nước ngoài thì có được tính giảm trừ bản thân như lao động bình thường không?

Người lao động là người nước ngoài - là cá nhân cư trú thì tính giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng/tháng. Nhưng chỉ khác với lao động là người Việt Nam khi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, lao động người Việt Nam thì được giảm trừ 132.000.000 đồng/năm, còn lao động người nước ngoài chỉ tính theo số tháng thực tế làm việc tại Việt Nam - tính đủ theo tháng.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://ketoananpha.vn/cach-tinh-thue-tncn-cho-nguoi-nuoc-ngoai.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ