Công ty Kế toán AGS hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ Kế
toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bài viết này công ty sẽ chia sẻ chi tiết về việc phân loại hồ sơ hoàn
thuế GTGT. Cùng tìm hiểu chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
1. Quy định về hoàn thuế và phân loại hồ sơ hoàn thuế
Theo quy định tại Điều 70 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan quản lý thuế thực
hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy
định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số tiền nộp thừa đối
với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số
phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý
thuế 2019. Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế được thực hiện theo quy định tại
Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 thì hồ sơ hoàn thuế sẽ được phân loại thành 02
trường hợp là hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện
hoàn thuế trước.
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế
- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu
- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế
- Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước
- Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng
- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật
- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ
Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
Là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019
Cách phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT? |
2. Các trường hợp hoàn thuế GTGT được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013, khoản 3 Điều
1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế
sửa đổi 2016) các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động. Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.
3. Phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT được thực hiện thế nào?
Theo quy định tại Điều 33 Thông tư 80/2021/TT-BTC, việc phân loại hồ sơ hoàn
thuế được thực hiện như sau:
Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế
Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn
thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ
hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn
thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị
hoàn thuế lần đầu. Hoàn theo quy định pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm:
- Hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ dự án đầu tư;
- Hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với chương trình, dự án ODA viện trợ không hoàn lại;
- Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
Hoàn thuế lần đầu theo quy định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Hoàn
thuế lần đầu đối với từng hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết với các tổ chức, cá
nhân tại Việt Nam theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều
ước quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Hồ
sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm
bị xử lý về hành vi trốn thuế. Trường hợp người nộp thuế có nhiều lần đề nghị
hoàn thuế trong thời hạn 02 năm, nếu trong lần đề nghị hoàn thuế đầu tiên tính
từ sau thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ
hoàn thuế của người nộp thuế không có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền
thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn quy định tại Điều 142 Luật Quản
lý thuế 2019, hoặc hành vi trốn thuế quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế
2019 thì những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, hồ sơ hoàn thuế của người nộp
thuế không thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
Trường hợp phát hiện những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, người nộp thuế có
hành vi khai sai đối với hồ sơ hoàn thuế, hành vi trốn thuế quy định tại Điều
142, Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019 thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế vẫn thuộc
diện kiểm tra trước hoàn thuế theo đúng thời hạn 02 năm, kể từ thời điểm bị xử
lý về hành vi trốn thuế. Hồ sơ hoàn thuế khi giao và chuyển giao (đối với
doanh nghiệp nhà nước), giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán đối với tổ
chức, doanh nghiệp. Trường hợp người nộp thuế theo quy định tại điểm này thuộc
diện kiểm tra quyết toán thuế để chấm dứt hoạt động, đã xác định số thuế đủ
điều kiện được hoàn thì cơ quan thuế giải quyết hoàn trả trên cơ sở kết quả
kiểm tra, không phân loại hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
- Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng
- Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật
Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
Hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 33
Thông tư 80/2021/TT-BTC
Công ty AGS cảm bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có
được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo chúng tôi để cập thêm nhiều
thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫn
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phan-loai-ho-so-hoan-thue-gia-tri-gia-tang-nhu-the-nao-quy-dinh-ve-cac-truong-hop-hoan-thue-va-phan-80254.html