Một số trường hợp được hoàn thuế theo quy định hiện nay

2024/10/25

ThuếGTGT ThuếHoànthuế ThuếTNCN ThuếTTĐB

Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.

Trong bài viết này, AGS muốn chia sẻ những kiến thức cơ bản về hoàn thuế, đặc biệt là tổng hợp những trường hợp hoàn thuế theo quy định hiện nay. Việc nắm rõ các trường hợp hoàn thuế sẽ giúp bạn, đặc biệt là những người lao động, hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình và cách thức thực hiện các thủ tục hoàn thuế một cách hiệu quả.

Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ trang bị cho bạn những thông tin cần thiết về các trường hợp hoàn thuế, từ đó giúp bạn tự tin hơn trong việc quản lý thuế cá nhân của mình.

Bài viết có các từ viết tắt như sau: thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN); thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB); thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT).

Hãy cùng khám phá chi tiết các trường hợp hoàn thuế qua bài viết dưới đây nhé!

I. Những trường hợp hoàn thuế theo quy định hiện nay?

1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
Quản lý thuế và hoàn thuế

  • Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây: 
    • Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; 
    • Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; 
    • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, cá nhân sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp hoặc thu nhập tính thuế chưa đến mức nộp thuế nhưng cá nhân đã nộp thuế hoặc trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước.

2. Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 195/2015/TT-BTC được quy định như sau:
Hoàn thuế

Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau đây: 

Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm
  • Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài. 
  • Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo qui định của Chính phủ.
... 
Theo đó, những trường hợp được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ gồm có hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt, người nộp thuế giải thể, phá sản mà số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khác theo quy định nêu trên.

3. Hoàn thuế giá trị gia tăng

Các trường hợp hoàn thuế

  • Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.
    • Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
    • Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế giá trị gia tăng mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp.
  • Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế. 
  • Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. 
  • Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo đó, những trường hợp được quy định trên sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện nay.

II. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:
Hồ sơ hoàn nộp thừa

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

  • Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. 
  • Hồ sơ gồm: 
    • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này; 
    • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế; 
    • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập). 
  • Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế. 
    • Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

Như vậy, việc hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ được chia thành 02 trường hợp. 
  • Nếu như việc hoàn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế nộp thừa, văn bản ủy quyền và bảng kê chứng từ nộp thuế. 
  • Nếu như cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì việc hoàn thuế thu nhập cá nhân không cần phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.

III. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Căn cứ vào Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:
Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT

  • Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại điểm 1, 2, 3, 4, 5 Điều 18 Thông tư này phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
  • Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau. 
  • Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Theo đó thì tổ chức, cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng phải đáp ứng các điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng như: 
  • Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
  • Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật. 
  • Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. 
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-nhung-truong-hop-duoc-hoan-thue-theo-quy-dinh-hien-nay-dieu-kien-hoan-thue-gia-tri-gia-tan-35605.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ