Công ty Kế toán AGS hoạt động trong lĩnh vực tư và cung cấp dịch vụ Kế
toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ quan trọng cần thực hiện khi có thu nhập trong năm tài chính. Việc hiểu rõ quy trình và các yêu cầu khi quyết toán thuế sẽ giúp hoàn thành nghĩa vụ thuế đúng hạn, tránh những sai sót và rủi ro pháp lý. Tuân thủ đúng các quy định về quyết toán thuế không chỉ đảm bảo quyền lợi cá nhân mà còn góp phần vào việc quản lý thuế hiệu quả. Bài viết này của AGS sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về quy trình và lưu ý quan trọng khi thực hiện quyết toán thuế TNCN.
1. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân là khi nào?
Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn quyết toán thuế thu
nhập cá nhân (TNCN) cho kỳ tính thuế cụ thể như sau:
Điều 44. Thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế
có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối
cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối
với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên
của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm
nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối
với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán
thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ
khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Căn
cứ theo Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 thì thời hạn chậm nhất phải quyết toán
thuế cho thu nhập nhận được trong năm 2021 là ngày 02/5/2022. Tuy nhiên, vẫn nên
thực hiện trước ngày 30/4/2022 để tránh trường hợp không kịp quyết toán do bị
dồn hồ sơ.
2. Đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công
văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 thì những đối tượng sau phải quyết toán thuế TNCN bao
gồm:
(1) Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công;
(2) Ủy quyền
quyết toán thuế TNCN;
(3) Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.
3. Những trường hợp nào không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Theo tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn
636/TCT-DNNCN năm 2021 thì nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ không
phải quyết thuế TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền
công không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.
(2)
Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng
trở xuống. Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế
được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN và không phải nộp
hồ sơ miễn thuế.
4. Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện thế nào?
Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế tại cơ quan thuế
Thủ tục quyết toán thuế
thu nhập cá nhân cho cá nhân trực tiếp quyết toán thuế tại cơ quan thuế gồm 02
bước:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Trường
hợp cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện
tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi
cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm.
Bước 2:
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cá nhân thực hiện quyết toán thuế TNCN qua mạng
Thủ
tục quyết toán thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Kế toán thực hiện
quyết toán thuế TNCN qua phần mềm kế toán của đơn vị hoặc thông qua phần mềm hỗ
trợ kê khai của Tổng cục Thuế.
5. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và
mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế
TNCN được quy định như sau:
Đối với trường hợp là tổ chức, cá nhân trả tiền
lương, tiền công
(1) Tờ khai thuyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN.
(2)
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng
phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
(3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân
thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
(4)
Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số
05-3/BK-QTT-TNCN.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công
Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì cá
nhân đó trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
6. Mức phạt khi chậm quyết toán thuế thu nhập là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì tùy theo thời gian
chậm quyết toán mà có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với mức thấp nhất là
02 triệu đồng và mức cao nhất là 25 triệu đồng.
Trường hợp cá nhân có phát
sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy
định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá
thời hạn.
Việc nắm rõ các nguyên tắc liên quan đến quyết toán thuế TNCN là điều kiện tiên quyết để cá nhân hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách chính xác và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý. Điều này không chỉ giúp tránh các sai sót mà còn tạo thuận lợi cho quá trình quyết toán thuế. Để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ và hiệu quả, bạn cần phải hiểu rõ các yêu cầu cần thiết. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay khó khăn nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Công ty Kế toán AGS luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc giải quyết các vấn đề thuế một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-la-gi-thoi-han-va-thuc-hien-thu-tuc-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nh-29574.html#google_vignette