Các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN

2024/06/25

ThuếTNDN

                                     
Thuế TNDN được tính dựa trên thu nhập và chi phí của doanh nghiệp. Nắm được các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán chính xác đồng thời bảo đảm lợi ích cho doanh nghiệp khi tính thuế.

1. Căn cứ pháp lý quy định các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN

Căn cứ pháp lý quy định chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) gồm văn bản pháp luật sau:
  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN ban hành ngày 22/06/2015.
  • Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 29/12/2022.
  • Các văn bản pháp luật liên quan khác.

2. Các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Khoản 1 Điều 9 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:
  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
  • Cụ thể có:
    • Chi phí nhân công
      • Chi phí nhân công gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, cùng với các chi phí như: chi phí bảo hiểm, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế, chi phí ăn uống, chi phí đi lại, chi phí nhà ở, chi phí khác cho người lao động.
    • Chi phí vật liệu
      • Chi phí mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh được khấu trừ khi tính thuế TNDN.
      • Chi phí nguyên vật liệu gồm:
      • Chi phí mua nguyên vật liệu, vật liệu phụ, chi phí mua hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài để bán, mua ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh),
      • Chi phí thuê tài sản, chi phí mua dịch vụ đóng gói, chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, chi phí gia công,
      • Chi phí khác liên quan đến việc mua nguyên vật liệu, vật liệu phụ, hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài để bán, mua ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh), thuê tài sản.
    • Chi phí khấu hao tài sản cố định
      • Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình.
    • Chi phí lãi vay
      • Chi phí lãi vay có chi phí lãi vay phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Không tính lãi tiền vay của các khoản nợ được coi là vốn chủ sở hữu theo quy định của Luật thuế TNDN.
    • Chi phí quản lý doanh nghiệp
      • Chi phí quản lý doanh nghiệp có các loại chi phí như:Chi phí quản lý chung, chi phí bán hàng, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí hoa hồng,
      • Chi phí cho thuê tài sản, chi phí dịch vụ mua ngoài,
      • Chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
    • Chi phí khác
      • Chi phí khác được khấu trừ khi tính thuế TNDN có:Chi phí cho lao động nữ;
      • Chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị;
      • Chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí đào tạo;
      • Chi phí dùng để bảo hành sản phẩm, hàng hóa;
      • Chi phí sửa chữa tài sản cố định, di dời tài sản cố định;
      • Chi phí bảo hiểm tài sản, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, chi phí bảo hiểm thân tàu, thuyền, chi phí bảo hiểm hàng hóa vận tải, chi phí bảo hiểm cháy, nổ, chi phí bảo hiểm môi trường, chi phí bảo hiểm khác;
      • Chi phí thuê tài sản cố định, chi phí thuê đất, mặt bằng, chi phí thuê tài sản khác,
      • Chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Các chi phí không được khấu trừ khi tính thuế TNDN

Bên cạnh các chi phí được khấu trừ thì doanh nghiệp lưu ý các chi phí không được khấu trừ khi tính thuế TNDN. Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Khoản 2 Điều 9 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các chi phí không được khấu trừ khi tính thuế TNDN gồm có:
  • Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện là chi khoản phí được khấu trừ đã nêu tại Khoản 1 Điều 9 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH (đã nêu ở trên), trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
  • Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
  • Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
  • Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
  • Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
  • Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
  • Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
  • Khoản tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
  • Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh;
  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
  • Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;
  • Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4. Lưu ý khi xác định các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN

  • Khi xác định các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN cần lưu ý các vấn đề sau:
    • Các chi phí được khấu trừ phải được hạch toán đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật về kế toán.
    • Phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp chúng minh các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN theo quy định của pháp luật.
    • Các chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế phải hợp lý, là phát sinh thực tế.
    • Quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ nếu doanh nghiệp có khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp. Khi tính thuế TNDN cần đặc biệt lưu ý để được khấu trừ bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp đồng thời đảm bảo hạch toán đúng, chính xác.
Nguồn : https://einvoice.vn/tin-tuc/cac-chi-phi-duoc-khau-tru-khi-tinh-thue-tndn

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ