Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch
vụ Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh
nghiệp.
Trong bài viết này công ty AGS sẽ chia sẻ về Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Bài viết dành cho các kế toán viên đang phụ trách về các thủ tục của
doanh nghiệp, người lao động đang muốn tìm hiểu về chuẩn mực kế toán. AGS muốn
chia sẻ về chủ đề này bởi vì thuế thu nhập doanh nghiệp là cơ sở để các doanh
nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối với các chênh lệch phát sinh giữa số
liệu ghi nhận theo chính sách kế toán do doanh nghiệp lựa chọn và số liệu theo
quy định của các chính sách thuế hiện hành.
Cùng tìm hiểu kĩ hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
1. Chênh lệch do khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các khoản chênh
lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định,
dẫn tới chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ với chi phí thuế
thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch
này được phân thành hai loại liên quan đến thời điểm khấu trừ/tính thuế thu
nhập: Chênh lệch vĩnh viễn và Chênh lệch tạm thời.
- Chênh lệch vĩnh viễn (Permanent Difference) là các khoản chênh lệch phát sinh khi thực hiện quyết toán thuế, cơ quan thuế loại hoàn toàn ra khỏi doanh thu/chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ căn cứ theo luật và các chính sách thuế hiện hành. Ví dụ Chênh lệch vĩnh viễn do: Khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị vượt mức khống chế 10% tổng chi phí trong kỳ; Khoản chi phí không có hoá đơn, chứng từ hợp lệ chứng minh; Các khoản tổn thất tài sản; … Các khoản chênh lệch vĩnh viễn không thuộc đối tượng điều chỉnh của VAS 17.
- Chênh lệch tạm thời (Temporary Difference) là các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan thuế chưa chấp nhận ngay trong kỳ/năm các khoản doanh thu/chi phí đã ghi nhận theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng. Các khoản chênh lệch này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuế thu nhập trong các kỳ/năm tiếp theo. Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang tính thời điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian (Timing Differences); và các khoản ưu đãi thuế có thể thực hiện. Ví dụ: Chênh lệch về chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế (Quyết định 206); Chênh lệch phát sinh do chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế; Chênh lệch do các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi; … Các khoản chênh lệch tạm thời là đối tượng điều chỉnh của VAS 17.
2. Lợi nhuận kế toán (Accounting Profit/Loss)
Theo VAS 17, lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ
thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán. Lợi nhuận kế toán phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách kế
toán mà doanh nghiệp lựa chọn phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế toán
và Chế độ kế toán áp dụng như: chính sách khấu hao; chính sách phân bổ tài sản
đã xuất dùng; chính sách ghi nhận doanh thu; chính sách và phương pháp tập hợp
chi phí, tính giá thành;... Các chính sách này phải được thuyết minh chi tiết
trong phần Thuyết minh Báo cáo tài chính.
3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Tax Expense or Income)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp)
được xác định bằng lợi nhuận/lỗ kế toán (loại trừ Chênh lệch vĩnh viễn) nhân
(x) với thuế suất. Thông thường, theo Luật thuế của Việt Nam: Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) = Lợi nhuận/Lỗ kế
toán (loại trừ Chênh lệch vĩnh viễn) X 28%. Khái niệm này rất quan trọng, sau
khi ban hành VAS 17, nó đánh dấu bước tiến mới khi coi thuế thu nhập là một
khoản chi phí, thể hiện một quan điểm “tài chính” rất rõ rệt. Quan niệm này sẽ
càng trở nên quan trọng khi nền kinh tế và thị trường tài chính phát triển
mạnh, thuế là một yếu tố chi phí quan trọng và tất yếu khi xem xét và ra các
quyết định đầu tư của các nhà đầu tư.
4. Thu nhập chịu thuế (Taxable Profit / Tax loss)
Theo VAS 17, Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
của một kỳ, được xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được). Khoản chênh lệch giữa Thu nhập chịu thuế và Lợi nhuận kế toán chính
là các khoản chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời đã được đề cập.
5. Ứng xử như thế nào đối với các khoản chênh lệch tạm thời phát sinh?
Vấn đề đặt ra là khi phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời, các doanh nghiệp
ghi nhận chúng như thế nào trên báo cáo tài chính nhằm đảm bảo phản ánh một
cách trung thực và hợp lý nhất tình hình tài chính của mình. Trước khi ban
hành VAS 17, các khoản chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời, khi phát
sinh, được ghi nhận giảm/tăng lợi nhuận chưa phân phối và ghi tăng/giảm thuế
thu nhập phải nộp một cách tương ứng. Như vậy, trong kỳ kế toán các chênh lệch
tạm thời được đánh đồng với các chênh lệch vĩnh viễn, điều này chưa phản ánh
đúng bản chất của các khoản chênh lệch và làm sai lệch tình hình tài chính và
kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
VAS 17 đưa ra cách thức xử lý đối với các khoản chênh lệch tạm thời. Các khoản
chênh lệch tạm thời này sẽ tạo ra các khoản chênh lệch về thuế thu nhập phải
nộp/phải thu trong các kỳ tương lai. Từ đó tạo ra hai khái niệm: Tài sản thuế
thu nhập hoãn lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Hai khái niệm này là hai
khoản mục được trình bày như là một khoản mục tài sản và công nợ trên bảng cân
đối kế toán.
6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Current Tax)
Theo VAS 17, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Deferred Tax)
Chi phí Thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính
bằng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với Công nợ thuế thu nhập hoãn lại
phải trả.
8. Chi phí/thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Tax Expense)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp):
Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại
(hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi
xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Bài viết trên chỉ nhằm đề cập đến cách hiểu các thuật ngữ và ứng dụng VAS17
vào các vấn đề liên quan đến Thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc xác định các
khoản chênh lệch tạm thời tạo nên Tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc Thuế thu
nhập hoãn lại phải trả sẽ được đề cập trong các bài viết tiếp theo liên quan
đến cơ sở tính thuế .
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn
đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập
nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: Tổng hợp