Công ty TNHH Kế toán - Kiểm toán AGS nằm trong hàng đầu những đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ Kế toán, Kiểm toán, và tư vấn thuế tài chính. Cùng với chất lượng dịch vụ tốt và uy tín, Công ty đã có nhiều kinh nghiệm trong ngành nghề, để phục vụ công việc thì các kiến thức liên quan đến ngành nghề là điều vô cùng cần thiết cho mỗi cá nhân trong tập thể. Hôm nay Công ty AGS xin được trình bày về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay đổi nội dung khi nào. Bài viết sẽ cung cấp cho bạn những thông tin thực tế và hữu ích, chắc hẳn sẽ mang lại những giá trị phục vụ cho cuộc sống và công tác Kế toán Kiểm toán của những người đang theo ngành nghề và cả những người có sự quan tâm.
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay đổi nội dung khi nào
Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định như sau:
Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thay đổi trong
các trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn;
b) Kế toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán;
c) Thay đổi tên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên
đăng ký hành nghề.
Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là thay
đổi nội dung khi rơi vào các trường hợp sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn;
- Kế toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
- Thay đổi tên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên đăng ký hành nghề.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi có nội dung thay đổi gồm những gì
Tại khoản 2,3,4 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định như sau:
Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06)
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này nếu
có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với
các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06)
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này;
d) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với
các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06)
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ.
5. Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Như vậy, tùy vào trường hợp thay đổi nội dung mà cá nhân Việt Nam chuẩn bị hồ
sơ phù hợp như quy định nêu trên.
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được sử dụng để hành nghề gì
Tại Điều 8 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định như sau:
Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (sau đây
gọi là kế toán viên hành nghề) được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm
kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các
công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu.
2. Kế toán viên hành nghề không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán,
dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế
toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán khi Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cá nhân sử
dụng để được hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch
vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc
nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết này. Hi vọng bài viết có
thể cung cấp cho bạn sẽ có những thông tin bổ ích trong cuộc sống và công
việc. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi đễ có thêm những thông tin bổ ích khác
và cơ hội việc làm tại AGS nữa nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫn
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/giay-chung-nhan-dang-ky-hanh-nghe-dich-vu-ke-toan-duoc-xem-la-thay-doi-noi-dung-khi-nao-13203.html