Tổng hợp các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trong khu kinh tế

2024/08/06

ThuếLuậtHảiquan ThuếTNDN ThuếƯuđãithuế

Tax policy

Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp. Trong bài viết này, công ty Kế toán AGS sẽ chia sẻ về chủ đề "Tổng hợp các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trong khu kinh tế".

 I. Khu kinh tế bao gồm những nơi nào? Để thành lập cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 35/2022/NĐ-CP, khu kinh tế bao gồm: khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩukhu kinh tế chuyên biệt. Bên cạnh đó, để thành lập khu kinh tế cần đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; có trong Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Có khả năng huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu kinh tế và phát triển sản xuất, kinh doanh.
  • Có hiệu quả kinh tế - xã hội.
  • Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh.

II. Tổng hợp các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trong khu kinh tế

A. Ưu đãi về thuế Thuế thu nhập Doanh nghiệp:

(Quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 15 và  điểm a, b, khoản 1, Điều 16 Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-BTC 07/5/2018 của Bộ Tài chính về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp)

Điều 15. Thuế suất ưu đãi

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này,khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

Điều 16. Miễn thuế, giảm thuế

1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

B. Ưu đãi thuế xuất, nhập khẩu

1. Miễn giảm thuế Nhập khẩu, Xuất khẩu hàng hóa: 

(Quy định tại Điều 14, khoản 1; Điều 15, khoản 1; Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Quy đinh một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu)

Điều 14. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Điều 15. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm

1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Thời gian bắt đầu sản xuất là thời gian sản xuất chính thức, không bao gồm thời gian sản xuất thử. Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.

Hết thời hạn miễn thuế 05 năm, người nộp thuế phải nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu nhưng không sử dụng hết đã được miễn thuế.

2. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới:

(Quy định tại Điều 13; khoản 1 theo Nghị định số 14/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới)

Điều 13. Thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới

1. Cư dân biên giới mua bán, trao đổi hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi cư dân biên giới do Bộ Công thương ban hành kèm theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này được hưởng định mức miễn thuế theo quy định tại Phụ lục V Nghị đinh số 134/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

C. Ưu đãi về đất đai:

(Quy định tại Điều 8; khoản 6 điểm b; điểm c; Điểm d;  theo Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/04/2017 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, khu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao)

1. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 03 năm xây dựng cơ bản; sau đó được miễn tiếp

(Quy định tại điểm a,b,c. khoản 6, Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/04/2017 của Chính phủ )

Điều 8. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước                                                                             
6. Mức miễn, giảm tiền thuê đất cụ thể như sau:

a) Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này):

  • 11 năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.
  • 13 năm đối với dự án không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn.
  • 15 năm đối với dự án không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.
  • 17 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
  • 19 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tại Nghị định này thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời hạn thuê:

  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân, người lao động trong Khu kinh tế hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu kinh tế để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
  • Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng trong Khu kinh tế theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.

2. Đối với Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu chức năng trong Khu kinhtế được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản 

      (Quy định tại điểm d, khoản 6, Điều 8 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/04/2017 của Chính phủ )

Điều 8. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước                                                                             
6. Mức miễn, giảm tiền thuê đất cụ thể như sau:

d) Đối với Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu chức năng trong Khu kinh tế được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đấttrong thời gian xây dựng cơ bản, cụ thể như sau:

  • 11 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư;
  • 15 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
  • Toàn bộ thời gian thuê đất nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

D. Ưu đãi về đầu tư 

(Quy định tại khoản 4,5,6, Điều 22 và khoản 1, Điều 23 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP 28/5/2022 của Chính phủ; khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND 23/7/2019 Của Hội đồng nhân dân tỉnh; điểm 5.14,  khoản 5, Điều 1 Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND 22/03/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

3.1. Quy định tại khoản 4,5,6, Điều 22 và khoản 1, Điều 23 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP 28/5/2022 của Chính phủ

Điều 22. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế                       

4. Chi phí đầu tư xây dựng, vận hành hoặc mua, thuê mua, thuê nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, công trình hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu công nghiệp, khu chức năng của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế là khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về xây dựng nhà ở xã hội và quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Được cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, doanh nghiệp, đất đai, xây dựng, môi trường, thương mại theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”, hỗ trợ tuyển  dụng lao động và các vấn đề liên quan đến triển khai dự án.

Điều 23. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế.      

1. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước, tính cấp bách của công trình, sự phù hợp với quy hoạch có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư và giao cho cơ quan, tổ chức có kinh nghiệm, năng lực quản lý làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp, dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu kinh tế để phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

Việc nghiệm thu hoàn thành và quản lý, sử dụng công trình sau khi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại pháp luật về đầu tư công, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3.2. Theo Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh

 Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bản tỉnh, như sau:

5. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết 

Dự án liên kết được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một lần 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Mức độ hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổng mức không quá 10 tỷ đồng/dự án. 

3.3. Theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND 22/03/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025

5.14. Hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông lâm, thủy sản

a) Hỗ trợ một lần 60% kinh phí đầu tư và không quá 15 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý môi trường, giao thông, điện nước, nhà xưởng và máy móc thiết bị chế biến nông, lâm, thủy sản và chế biến phân bón trong hàng rào. 

b) Hỗ trợ một lần 60% kinh phí không quá 2 tỷ đồng/dư án để mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng để xử lý, bảo quản các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.

Công ty Kế toán AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội làm việc tại Công ty Kế toán AGS nhé.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: "https://bqlkkt.laichau.gov.vn/xuc-tien-dau-tu/chinh-sach-thu-hut-dau-tu/tong-hop-cac-chinh-sach-uu-dai-ho-tro-dau-tu-trong-khu-kinh-te.html"

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ