Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì? Hướng dẫn kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại? Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại có kết cầu và nội dung thế nào?
Cùng AGS tìm hiểu kĩ hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì?
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được quy định tại khoản 1 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1. Nguyên tắc kế toánTài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
a) Nguyên tắc chung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
- Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
....
Theo đó, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ
việc:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
2. Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại có kết cầu và nội dung thế nào?
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 95 Thông
tư 200/2014/TT-BTC thì Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại có kết cầu và nội dung phản ánh cụ thể như sau:
Bên Nợ:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
3. Hướng dẫn kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại?
Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được hướng dẫn cụ thể tại điểm b khoản 3 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC, như sau:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:
- Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
- Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
- Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
- Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫn
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/chi-phi-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-hoan-lai-la-gi-huong-dan-ke-toan-chi-phi-thue-thu-nhap-doanh-ngh-163058-172375.html