Hướng dẫn cách tính tiền chậm nộp thuế Thu nhập Doanh nghiệp cho Doanh nghiệp

2025/01/20

ThuếTNDN

Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bài viết này, AGS sẽ chia sẻ về cách tiền nộp phạt khi nộp chậm tiền thuế TNDN. Đây là một chủ đề quan trọng dành cho các kế toán viên, nhân sự phụ trách về thuế TNDN, và những cá nhân làm việc trong lĩnh vực tài chính, thuế. Mục tiêu là giúp bạn đọc nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến việc tính tiền nộp chậm tiền thuế.
Hy vọng nội dung bài viết sẽ hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục kế toán - thuế một cách hiệu quả, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật và tránh rủi ro không đáng có. Cùng tìm hiểu kĩ hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.

1. Cách tính tiền chậm nộp thuế TNDN 2024?

Tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về cách tính tiền chậm nộp thuế đất phi nông nghiệp như sau:
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.
4. Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.
Như vậy, tiền chậm nộp thuế TNDN được tính bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

2. Ví dụ thực tế áp dụng về tính tiền chậm nộp thuế TNDN

  • Ngày 31/01/20XX, Công ty Việt Hưng đã tạm nộp 4 quý năm 2023 số tiền là: 150.000.000 đồng
  • Tại tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2023 (03/TNDN năm 2023) số thuế TNDN phải nộp của năm 2023 là : 320.000.000 đồng
  • Ngày 20/03/20XX, Công ty Việt Hưng nộp thuế TNDN là 170.000.000 đ
Xác định tiền chậm nộp theo trường hợp này như sau:
Theo quy định tạm nộp 4 quý không thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán thuế là: 
320.000.000 * 80% = 256.000.000 (đồng)
Thực tế doanh nghiệp tạm nộp 04 quý/2023 là: 150.000.000 đồng.
Chênh lệch thiếu (256.000.000 - 150.000.000 = 106.000.000đ) là khoản tính chậm nộp cho thời gian từ 01/02/2024 đến 19/03/2024
Như vậy: Số tiền chậm nộp tính cho tạm nộp 4 quý là: 106.000.000 * 0,03% * 48 (ngày) = 1.526.400 (đồng)

3. Không tính tiền chậm nộp thuế TNDN trong trường hợp nào?

Tại khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định không tính tiền chậm nộp thuế TNDN trong 2 trường hợp sau:
(1) Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.
Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;
(2) Không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan đối với các trường hợp:
  • Hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;
  • Hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4. Thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý là khi nào?

Tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế cụ thể như sau:
Điều 55. Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
....
Như vậy, thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý là chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A1EA6-hd-cach-tinh-tien-cham-nop-thue-tndn-2024-khong-tinh-tien-cham-nop-thue-tndn-trong-truong-hop-nao.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ