Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt 2025 – Những Điểm Mới Doanh Nghiệp Cần Biết

    Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt số 66/2025/QH15 được Quốc hội thông qua vào ngày 14/6/2025, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2026. Luật này thay thế Luật số 27/2008/QH12 và các văn bản sửa đổi, bổ sung trước đó. Đây là lần sửa đổi toàn diện về đối tượng chịu thuế, cách tính thuế, thuế suất và chính sách hoàn, giảm, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
    Dưới đây là những nội dung chi tiết doanh nghiệp cần nắm rõ.

1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

1.1 Hàng hóa chịu thuế

Theo quy định mới, các loại hàng hóa sau đây thuộc diện chịu thuế TTĐB:
- Thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi và các chế phẩm từ cây thuốc lá;
- Rượu có nồng độ từ 20 độ trở lên, và rượu dưới 20 độ;
- Bia, kể cả bia hơi, bia chai, bia lon và các loại tương tự;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm xe du lịch, xe bán tải, xe tải VAN;
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh trên 125cm³;
- Máy bay, du thuyền, tàu lượn;
- Xăng các loại (trừ nhiên liệu bay);
- Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 24.000 BTU trở lên;
- Nước giải khát có hàm lượng đường vượt ngưỡng (trên 5g/100ml theo tiêu chuẩn Việt Nam);
- Bài lá, vàng mã, hàng mã không dùng cho nghi lễ truyền thống.

1.2 Dịch vụ chịu thuế

Luật cũng quy định các hoạt động dịch vụ sau thuộc diện phải nộp thuế TTĐB:
- Dịch vụ kinh doanh vũ trường, karaoke, massage;
- Dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng;
- Dịch vụ đặt cược thể thao, đua ngựa, đua chó và xổ số;
- Dịch vụ kinh doanh golf, bao gồm sân golf và dịch vụ chơi golf.

2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

Luật đã bổ sung và mở rộng các trường hợp không phải chịu thuế TTĐB, bao gồm:

2.1 Hàng hóa – dịch vụ không chịu thuế

- Hàng hóa xuất khẩu, kể cả hàng hóa chịu thuế TTĐB, nếu đáp ứng đủ điều kiện được coi là xuất khẩu;
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa phục vụ quốc phòng, an ninh theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Xe cứu thương, xe tang lễ, xe chở phạm nhân và xe chuyên dùng không tham gia giao thông công cộng;
- Máy bay, tàu thủy sử dụng cho mục đích huấn luyện, cứu nạn cứu hộ;
- Xe ô tô không đăng ký lưu hành và chỉ sử dụng trong khu vực hạn chế như sân bay, cảng biển, khu du lịch khép kín…

3. NGƯỜI NỘP THUẾ

- Người nộp thuế TTĐB là các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế.
- Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được đưa vào sản xuất hàng hóa khác để xuất khẩu, nhưng sau đó tiêu thụ nội địa, thì tổ chức nhập khẩu vẫn phải nộp thuế.

4. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

4.1 Căn cứ tính thuế

Gồm hai yếu tố:
- Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế;
- Thuế suất hoặc mức thuế tuyệt đối do Luật quy định.

4.2 Phương pháp tính

Có hai cách tính:
- Tính theo tỷ lệ phần trăm: Áp dụng đối với phần lớn hàng hóa, dịch vụ; 
Công thức:
Thuế TTĐB = Giá tính thuế × Thuế suất

- Tính theo mức tuyệt đối: Áp dụng cho thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lào...;
Công thức:
Thuế TTĐB = Số lượng hàng hóa × Mức thuế tuyệt đối
 

4.3 Quy định về giá tính thuế

Giá tính thuế không bao gồm thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp giao dịch liên kết, giá tính thuế không được thấp hơn giá thị trường thông thường nhằm ngăn ngừa hành vi chuyển giá.

5. THUẾ SUẤT VÀ LỘ TRÌNH TĂNG THUẾ

5.1 Rượu và bia

- Rượu từ 20 độ trở lên: thuế suất bắt đầu từ 65% năm 2026, tăng 5% mỗi năm, lên đến 90% vào 2031;
- Rượu dưới 20 độ: từ 35% năm 2026 lên 60% năm 2031;
- Bia: từ 65% lên 90% theo lộ trình tương tự.

5.2 Thuốc lá

- Vẫn áp dụng thuế suất 75%;
- Bổ sung thêm thuế tuyệt đối, theo lộ trình từ 2027 đến 2031:
- Thuốc lá điếu: từ 2.000 đồng/bao (2027) lên 10.000 đồng/bao (2031);
- Xì gà: từ 20.000 đồng/điếu lên 100.000 đồng/điếu;
- Thuốc lào: từ 20.000 – 100.000 đồng/100 gram.

5.3 Nước giải khát có đường

- Áp dụng mức thuế 8% từ năm 2027;
- Tăng lên 10% từ năm 2028 trở đi.

6. HOÀN, GIẢM, KHẤU TRỪ THUẾ

6.1 Hoàn thuế

- Các trường hợp được hoàn thuế gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất;
- Hàng hóa nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu;
- Hàng hóa bị trả lại hoặc tiêu hủy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Các trường hợp được hoàn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

6.2 Giảm thuế

Doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ... có thể được giảm thuế TTĐB, mức giảm tối đa là 30% số thuế phải nộp.

6.3 Khấu trừ

Được khấu trừ nếu hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB, sau đó sử dụng làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB trong nước.

7. NHỮNG ĐIỂM MỚI NỔI BẬT TRONG LUẬT 2025

7.1 Bổ sung đối tượng chịu thuế mới

- Bổ sung nước giải khát có đường;
- Điều hòa nhiệt độ công suất lớn;
- Tăng cường quản lý xe ô tô không lưu hành, máy bay – tàu thủy sử dụng mục đích dân dụng.

7.2 Kết hợp thuế suất và thuế tuyệt đối

Không chỉ áp dụng tỷ lệ phần trăm, Luật còn áp dụng thuế tuyệt đối theo số lượng hàng hóa – tạo sự công bằng và minh bạch trong cách tính thuế;
Giúp hạn chế hành vi khai gian giá để trốn thuế.

7.3 Điều tiết hành vi tiêu dùng

Tăng thuế mạnh với các mặt hàng có hại cho sức khỏe như rượu, bia, thuốc lá;
Khuyến khích sử dụng hàng hóa thân thiện với môi trường, giảm tiêu dùng hàng hóa có tác động tiêu cực.

8. HIỆU LỰC VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH

Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2026;
Chính phủ và Bộ Tài chính sẽ ban hành các Nghị định – Thông tư hướng dẫn chi tiết để tổ chức triển khai thực hiện;
Các văn bản trước đây trái với Luật này đều hết hiệu lực.

9. KẾT LUẬN

Luật Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt 2025 là bước điều chỉnh mạnh mẽ, hiện đại hóa chính sách thuế phù hợp với xu hướng phát triển bền vững. Việc mở rộng đối tượng chịu thuế, điều chỉnh cách tính thuế và tăng thuế theo lộ trình giúp Nhà nước điều tiết tiêu dùng có hại, tăng thu ngân sách và thúc đẩy sản xuất kinh doanh lành mạnh hơn.
Doanh nghiệp cần theo dõi sát các quy định mới, chuẩn bị thay đổi trong hệ thống kế toán, chính sách giá và chiến lược tiêu thụ để kịp thời thích ứng trước thời điểm 01/01/2026.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Luat-thue-tieu-thu-dac-biet-2025-so-66-2025-QH15-621225.aspx
Next Post Previous Post