1. Chuyên gia là gì?
Theo giải thích tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì chuyên gia là
người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a)
Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm
việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao
động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
b) Có ít nhất 5 năm
kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao
động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
c) Trường hợp đặc biệt
do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia là người nước ngoài, (hay người lao động nước ngoài trong các trường hợp làm tại vị trí công việc quản lý, điều hành, và lao động kỹ thuật nói chung) về cơ bản bao gồm 3 bước:Bước 1: Giải trình nhu cầu sử dụng lao động
- Để giải trình nhu cầu sử dụng lao động, doanh nghiệp cần chuẩn bị văn bản sau:
- Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ.
- Sau đó nộp báo cáo giải trình theo mẫu đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
- Thời hạn nộp là trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
- Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.
Bước 2. Đề nghị cấp giấy phép lao động
Sau khi có chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài thì doanh nghiệp tiến hành xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.- Để xin cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị những văn bản sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động;
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.;
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc Việt Nam cấp.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia (bao gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia);
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị;
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử NLĐ sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh NLĐ nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục (đối với trường hợp NLĐ nước ngoài vào làm việc theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp);
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với trường hợp NLĐ nước ngoài vào làm việc theo hình thức ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận);
- Ngoài ra, còn bao gồm các tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt.
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ các văn bản trên, doanh nghiệp cần hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng việt và chứng thực, công chứng bản dịch đối với các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do nước ngoài cấp;
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự do nước ngoài cấp;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia (bao gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia) do nước ngoài cấp;
- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên thì gửi hồ sơ đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước 3. Trả hồ sơ, nhận kết quả
- Thời hạn nộp hồ sơ: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, sẽ có kết quả đồng ý cấp hay không cấp giấy phép lao động, trường hợp không đồng ý thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Người nộp hồ sơ đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc để nhận kết quả, giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam (cụ thể tại các Điều 3, 4, 9).
#INC #HAN #Hồng Anh