Báo cáo thuế năm là gì? Hồ sơ báo cáo quyết toán thuế năm

2024/06/10

Thuếkhác

I. Báo cáo thuế năm là gì?

Báo cáo thuế năm là hoạt động thường xuyên và bắt buộc mỗi năm của các doanh nghiệp. Công việc này tập trung chủ yếu vào việc ghi nhận và tổng hợp thông tin về hóa đơn GTGT đầu vào - đầu ra, nhằm đảm bảo tính chính xác, minh bạch để tính toán khoản thuế phải nộp cho cơ quan quản lý thuế.

II. Hồ sơ báo cáo quyết toán thuế cuối năm gồm những gì 

Bộ hồ sơ báo cáo thuế năm gồm 2 loại:
  • Hồ sơ quyết toán thuế: tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN, kết quả hoạt động sản xuất…;
  • Hồ sơ báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
Dưới đây là chi tiết các tài liệu cần có trong bộ hồ sơ báo cáo thuế cuối năm:

1. Hồ sơ quyết toán thuế

Bao gồm các đầu mục hồ sơ sau:
  • Hồ sơ pháp lý: 
    • Điều lệ công ty;
    • Giấy đăng ký kinh doanh;
    • Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
    • CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật của công ty;
    • Quy chế tài chính lương, thưởng của công ty.
  • Hồ sơ khai thuế: 
    • Báo cáo tài chính;
    • Quyết toán thuế TNDN;
    • Quyết toán thuế TNCN;
    • Tờ khai thuế GTGT;
    • Tờ khai thuế vãng lai, thuế nhà thầu;
    • Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
  • Hồ sơ lương, thưởng, phép năm: 
    • Bộ hồ sơ của người lao động;
    • Hợp đồng lao động;
    • Các quyết định bổ nhiệm, tăng lương;
    • Bảng chấm công;
    • Bảng thanh toán tiền lương;
    • Đăng ký giảm trừ gia cảnh;
    • Bản cam kết 02/CK-TNCN (nếu có);
    • Giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN;
    • Bảng đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên;
    • Chứng từ nộp tiền bảo hiểm.
  • Hồ sơ công nợ: 
    • Hợp đồng kinh tế đầu ra và đầu vào;
    • Phụ lục hợp đồng kinh tế;
    • Biên bản đối chiếu công nợ.
  • Hồ sơ vay: 
    • Hợp đồng vay;
    • Giấy nhận nợ;
    • Chứng từ thanh toán nợ gốc và lãi vay.
  • Chứng từ kế toán: 
    • Phiếu thu, chi;
    • Sao kê ngân hàng;
    • Phiếu nhập kho, xuất kho;
    • Tất cả hóa đơn mua vào, bán ra;
    • Bảng kê mua hàng không có hóa đơn 01/TNDN;
    • Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
  • Hồ sơ sổ sách kế toán: 
    • Bảng trích khấu hao TSCĐ;
    • Bảng phân bổ công cụ dụng cụ và chi phí trả trước;
    • Bảng định mức nguyên vật liệu;
    • Bảng dự toán quyết toán công trình;
    • Bảng chi tiết nhập - xuất - tồn hàng hóa;
    • Sổ chi tiết tiền vay;
    • Sổ tổng hợp và chi tiết công nợ phải thu - phải trả;
    • Sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng, sổ cái các tài khoản phát sinh, sổ chi tiết tài khoản.

2. Hồ sơ báo cáo tài chính

Chi tiết bao gồm: 
  • Các tờ khai quyết toán thuế: tờ khai quyết toán thuế TNDN, tờ khai quyết toán thuế TNCN;
  • Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính.

III. Quy định về thời gian nộp báo cáo thuế

Căn cứ Luật Quản Lý Thuế hiện hành và các văn bản liên quan, thời hạn nộp báo cáo thuế được quy định như sau:
  • Loại báo cáo thuế Thời hạn nộp báo cáo thuế
  • Báo cáo thuế tháng Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo
  • Báo cáo thuế quý Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo
  • Báo cáo thuế năm Chậm nhất ngày 30/01 của năm sau
  • Kê khai thuế theo từng lần phát sinh Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh
  • Tờ khai quyết toán thuế năm Chậm nhất ngày thứ 90 tính từ ngày kết thúc của năm tài chính (*)
(*): Trường hợp công ty chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, thời hạn nộp báo cáo là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định.

IV. Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế

Mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
  • Mức phạt Thời gian chậm nộp hồ sơ khai thuế
    • Phạt cảnh cáo Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 1 - 5 ngày, có tình tiết giảm nhẹ
    • Từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 1 - 30 ngày
    • Từ 5.000.000 - 8.000.000 đồng Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 31 - 60 ngày
    • Từ 8.000.000 - 15.000.000 đồng Nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 61 - 90 ngày
  • Chậm nộp hoặc không nộp hồ sơ khai thuế từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
    • Từ 15.000.000 - 25.000.000 đồng Nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 n
Để khắc phục hậu quả hành vi trên, doanh nghiệp buộc phải:
  • Nộp hồ sơ khai thuế và phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế;
  • Nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nguồn: https://ketoananpha.vn/ho-so-bao-cao-quyet-toan-thue-cuoi-nam.html

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ