Nhận cổ tức có phải đóng thuế TNCN? Quy định và cách tính mới nhất

Thu nhập từ cổ tức là một trong những nguồn thu phổ biến của nhà đầu tư khi sở hữu cổ phần trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng rõ việc nhận cổ tức có phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hay không, mức thuế cụ thể là bao nhiêu, ai là người khai và nộp thuế thay.

Với vai trò là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ kế toán – thuế uy tín, Công ty Kế toán – Kiểm toán AGS sẽ cùng bạn làm rõ các quy định pháp lý hiện hành, mức thuế phải nộp và trách nhiệm thuế trong từng trường hợp cụ thể liên quan đến thu nhập từ chia cổ tức.

1. Nhận tiền từ chia cổ tức có phải đóng thuế TNCN không?

Theo quy định về các khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN, thu nhập từ chia cổ tức do góp vốn mua cổ phần là một trong những khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CPĐiều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế TNCN gồm:
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập người nộp thuế nhận được dưới các hình thức:
  • Tiền lãi do cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh vay;
  • Cổ tức do góp vốn mua cổ phần;
  • Lợi tức do góp vốn vào công ty, hợp tác xã, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh; lợi tức do góp vốn thành lập tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác;
  • Phần giá trị tăng thêm của vốn góp khi giải thể, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi mô hình doanh nghiệp hoặc rút vốn.
  • Lãi trái phiếu, tín phiếu và giấy tờ có giá khác;
  • Thu nhập từ đầu tư vốn khác;
  • Cổ tức trả bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.
Do đó, nếu người nộp thuế nhận tiền từ chia cổ tức phải đóng thuế TNCN đối với nguồn thu nhập này.

2. Mức đóng thuế TNCN khi nhận cổ tức là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức đóng thuế TNCN đối với khoản thu nhập có được do nhận tiền chia cổ tức được tính theo công thức sau:
Mức đóng thuế TNCN từ việc chia cổ tức = Thu nhập từ việc chia cổ tức x Thuế suất 5%

3. Ai khai thuế, nộp hồ sơ nộp thuế TNCN khi nhận cổ tức?

Theo Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tổ chức có trách nhiệm khai và nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau:

  • Nhận cổ tức bằng chứng khoán

  • Nhận thưởng bằng chứng khoán

  • Lợi tức ghi tăng vốn

  • Khi chuyển nhượng chứng khoán, rút vốn

Tổ chức chịu trách nhiệm khai/nộp có thể là:

  • Công ty chứng khoán

  • Ngân hàng thương mại

  • Công ty quản lý quỹ

  • Tổ chức phát hành chứng khoán

4. Các nguồn thu nhập chịu thuế TNCN

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế TNCN gồm:

4.1. Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của người nộp thuế là thu nhập người nộp thuế có được do thực sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
  • Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh;
  • Hoạt động hành nghề độc lập trong những ngành nghề được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề;
  • Sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nông, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.

4.2. Tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người nộp thu nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
  • Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác mang tính chất là tiền lương, tiền công;
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp;
  • Thù lao (hoa hồng đại lý, tiền hoa hồng, tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án, nhuận bút,...);
  • Tiền tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác;
  • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không phải bằng tiền khác tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả;
  • Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không phải bằng tiền dưới mọi hình thức (gồm cả chứng khoán);
  • Không tính vào thu nhập chịu thuế với các khoản hỗ trợ theo quy định.

4.3. Chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập người nộp thuế nhận được bao gồm:
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế và các tổ chức khác;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bằng các hình thức khác.

4.4. Chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập mà người nộp thuế nhận được từ việc thực hiện chuyển nhượng bất động sản, gồm:
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai;
  • Chuyển nhượng quyền thuê đất, mặt nước;
  • Góp vốn bằng bất động sản;
  • Ủy quyền cho người khác quản lý bất động sản và người nhận ủy quyền có quyền chuyển nhượng hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản;
Các khoản thu nhập khác do chuyển nhượng bất động sản.

4.5. Trúng thưởng

Thu nhập từ trúng thưởng là các khoản tiền, hiện vật mà người nộp thuế nhận được thông qua các hình thức sau đây:
  • Trúng thưởng xổ số;
  • Trúng thưởng khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ;
  • Trúng thưởng trong các chương trình cá cược, đặt cược pháp luật cho phép;
  • Trúng thưởng khi tham gia các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

4.6. Bản quyền

Thu nhập từ bản quyền là thu nhập người nộp thuế nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.

4.7. Nhượng quyền thương mại

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là khoản thu nhập mà người nộp thuế có được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại.

4.8. Nhận thừa kế

Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà người nộp thuế nhận được do thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật về thừa kế. Các khoản này gồm:
  • Chứng khoán;
  • Vốn trong các đơn vị kinh doanh, tổ chức kinh tế.
  • Bất động sản;
  • Tài sản khác pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

4.9. Nhận quà tặng

Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập mà người nộp thuế nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, gồm:
  • Chứng khoán;
  • Vốn trong các đơn vị kinh doanh, tổ chức kinh tế.
  • Bất động sản;
Tài sản khác pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://luatvietnam.vn/thue-phi-le-phi/thue-tncn-khi-nhan-tien-tu-chia-co-tuc-565-98280-article.html
Next Post Previous Post