Công ty Kế toán AGS hoạt động trong lĩnh vực tư và cung cấp dịch vụ Kế
toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bài viết này công ty sẽ chia sẻ về chủ đề "Định dạng hóa đơn điện tử".
Cùng tìm hiểu chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
1. XML trong định dạng hóa đơn điện tử là viết tắt của từ gì?
Định dạng hóa đơn điện tử được quy định tại Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
như sau:
Định dạng hóa đơn điện tử
1. Định dạng hóa đơn điện tử là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểu dữ liệu,
chiều dài dữ liệu của các trường thông tin phục vụ truyền nhận, lưu trữ và
hiển thị hóa đơn điện tử. Định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng
văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "eXtensible Markup
Language" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống
công nghệ thông tin).
...
Theo đó, ngôn ngữ định dạng văn bản XML trong định dạng hóa đơn điện tử là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh "eXtensible Markup Language".
Lưu ý: Định dạng hóa đơn điện
tử là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểu dữ liệu, chiều dài dữ liệu của các
trường thông tin phục vụ truyền nhận, lưu trữ và hiển thị hóa đơn điện tử.
2. Định dạng hóa đơn điện tử đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế gồm có mấy thành phần?
Định dạng hóa đơn điện tử
...
2. Định dạng hóa đơn điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu
nghiệp vụ hóa đơn điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số. Đối với hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì có thêm thành phần chứa dữ liệu liên
quan đến mã cơ quan thuế.
3. Tổng cục Thuế xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn
điện tử, thành phần chứa dữ liệu chữ ký số và cung cấp công cụ hiển thị các
nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này.
4. Tổ chức, doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi chuyển dữ liệu hóa
đơn điện tử đến cơ quan thuế bằng hình thức gửi trực tiếp phải đáp ứng yêu cầu
sau:
a) Kết nối với Tổng cục Thuế thông qua kênh thuê riêng hoặc kênh MPLS VPN
Layer 3, gồm 1 kênh truyền chính và 1 kênh truyền dự phòng. Mỗi kênh truyền có
băng thông tối thiểu 5 Mbps.
b) Sử dụng dịch vụ Web (Web Service) hoặc Message Queue (MQ) có mã hóa làm
phương thức để kết nối.
c) Sử dụng giao thức SOAP để đóng gói và truyền nhận dữ liệu.
5. Hóa đơn điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của hóa
đơn đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người mua có thể đọc được bằng
phương tiện điện tử.
Như vậy, theo quy định, định
dạng hóa đơn điện tử đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế gồm có 03
thành phần, bao gồm:
- Thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử;
- Thành phần chứa dữ liệu chữ ký số;
- Thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã cơ quan thuế.
Lưu ý:
(1) Tổng cục Thuế xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa
đơn điện tử, thành phần chứa dữ liệu chữ ký số và cung cấp công cụ hiển thị
các nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
(2) Tổ chức, doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi chuyển dữ liệu
hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế bằng hình thức gửi trực tiếp phải đáp ứng yêu
cầu sau:
- Kết nối với Tổng cục Thuế thông qua kênh thuê riêng hoặc kênh MPLS VPN Layer 3, gồm 1 kênh truyền chính và 1 kênh truyền dự phòng. Mỗi kênh truyền có băng thông tối thiểu 5 Mbps.
- Sử dụng dịch vụ Web (Web Service) hoặc Message Queue (MQ) có mã hóa làm phương thức để kết nối.
- Sử dụng giao thức SOAP để đóng gói và truyền nhận dữ liệu.
(3) Hóa đơn điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của hóa
đơn đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người mua có thể đọc được bằng
phương tiện điện tử.
3. Trường hợp nào sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế mà không phải trả tiền dịch vụ trong 12 tháng?
Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các trường hợp sử dụng
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời
gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
(1) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban
hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.
(2) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các
khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn
điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải
trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên.
Lưu ý: Các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc các trường hợp nêu trên khi
sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử không
có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thực
hiện trả tiền dịch vụ theo Hợp đồng ký giữa các bên.
Công ty Kế toán AGS cảm bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo chúng tôi để cập thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫn
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn:https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/xml-trong-dinh-dang-hoa-don-dien-tu-la-viet-tat-cua-tu-gi-dinh-dang-hoa-don-dien-tu-doi-voi-hoa-don-48747-180837.html