Các quy định cần nắm về thuế GTGT bản quyền

Công ty Kế toán AGS Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ Kế toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bài viết này, công ty AGS sẽ chia sẻ về chủ đề: Các quy định cần nắm được về thuế GTGT bản quyền. Bài viết dành cho các kế toán viên, chuyên gia tài chính và nhân viên phụ trách thuế trong doanh nghiệp. AGS muốn chia sẻ về chủ đề này bởi vì thuế GTGT bản quyền là một vấn đề quan trọng và việc hiểu rõ các quy định sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng luật và tối ưu hóa các nghĩa vụ thuế của mình.
Bài viết có các từ viết tắt như sau: Giá trị gia tăng (GTGT).
Cùng tìm hiểu kĩ hơn về chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.

1. Đối tượng chịu thuế GTGT bản quyền và đối tượng không chịu thuế GTGT bản quyền

Thuế GTGT bản quyền là loại thuế đánh vào hoạt động chuyển giao quyền sử hay nhượng quyền sở hữu.

1.1. Đối tượng chịu thuế GTGT bản quyền

Các hoạt động chuyển giao quyền sử dụng hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với các sản phẩm của trí tuệ như: phần mềm, âm nhạc, phim ảnh, sách, bài báo, sáng chế, nhãn hiệu... thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

1.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT bản quyền

Bên cạnh các đối tượng phải chịu thuế GTGT bản quyền thì có các đối tượng không chịu thuế GTGT bản quyền. Căn cứ theo quy định tại Điều 5, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bổ sung bởi Luật Thuế giá trị gia tăng 2013) thì các đối tượng sau không phải chịu thuế GTGT bản quyền:
  • Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ;
  • Chuyển giao quyền sử dụng phần mềm máy tính.
  • Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ kèm theo tài sản: Nếu việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ đi kèm với việc chuyển giao tài sản vật chất thì phần giá trị của tài sản vật chất sẽ chịu thuế GTGT, còn phần giá trị của quyền sở hữu trí tuệ có thể được miễn thuế GTGT.
Các trường hợp đặc biệt: Một số dịch vụ liên quan đến bản quyền có thể được quy định miễn thuế GTGT theo các văn bản pháp luật chuyên ngành.

2. Cách tính thuế GTGT bản quyền

Tính thuế GTGT bản quyền.
Thuế GTGT bản quyền được đánh vào các hoạt động nhượng quyền thương mại. Thuế GTGT bản quyền phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
Công thức tính như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất tương ứng
- Giá tính thuế: Là giá chuyển giao bản quyền đã thỏa thuận giữa các bên, bao gồm cả các khoản phí, lệ phí có liên quan.
- Thuế suất: Thuế suất thuế GTGT chuyển nhượng bản quyền thường là 10%. Ngoài ra, đối với một số trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi là 5% hoặc 0%.
Khi tính thuế GTGT chuyển nhượng bản quyền người tính thuế cần cập nhật quy định mới nhất, nắm được mức thuế áp dụng đối với việc chuyển nhượng bản quyền của mình. Việc nắm được mức thuế suất sẽ đảm bảo tính thuế chính xác và lợi ích cho người nộp thuế.

3. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào là nghiệp vụ trừ đi số thuế GTGT đầu vào, từ đó làm giảm số thuế GTGT phải nộp. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng.
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT theo quy định tại Điều 12, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bổ sung bởi Luật Thuế giá trị gia tăng 2013).
Cụ thể:
- Áp dụng khấu trừ: Khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh từ việc mua hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho hoạt động chuyển giao bản quyền.
- Điều kiện: Các hóa đơn, chứng từ phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật.

4. Nghĩa vụ kê khai và nộp thuế

Doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai thuế GTGT bản quyền phát sinh từ hoạt động chuyển giao bản quyền vào tờ khai thuế GTGT theo định kỳ và theo các quy định của Luật pháp về thuế.
Lưu ý:
- Thuế nhà thầu bản quyền: Đối với các hợp đồng cung cấp dịch vụ bản quyền với nhà thầu nước ngoài, có những quy định riêng về thuế suất và điều kiện áp dụng.
- Chuyển giao công nghệ: Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ, có thể có những quy định đặc biệt về thuế GTGT.
- Thay đổi quy định: Các quy định về thuế GTGT đối với bản quyền có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật thông tin để đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://einvoice.vn/tin-tuc/cac-quy-dinh-can-nam-duoc-ve-thue-gtgt-ban-quyen

Next Post Previous Post