Hạch Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Theo Chuẩn Mực Kế Toán Việt Nam

Hạch toán thuế GTGT không chỉ là nghiệp vụ quen thuộc trong kế toán doanh nghiệp mà còn là yếu tố then chốt để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu chi phí thuế. Tuy nhiên, việc áp dụng đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam trong hạch toán thuế GTGT, đặc biệt là cách sử dụng tài khoản 133, vẫn là thách thức với nhiều kế toán viên.

Trong bài viết này, AGS sẽ giúp bạn hiểu rõ nguyên tắc, cách xử lý nghiệp vụ và điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo đúng quy định hiện hành.


1. Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế GTGT được khấu trừ

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được phản ánh qua Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, gồm:

TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.

TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ từ tài sản cố định.

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, kế toán cần hạch toán riêng thuế GTGT được và không được khấu trừ. Trường hợp không thể tách riêng, cuối kỳ phải xác định cụ thể phần không được khấu trừ để xử lý đúng.



2. Cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ

Việc hạch toán tùy theo từng tình huống cụ thể:

2.1. Mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định được khấu trừ thuế:

Nợ các TK liên quan đến hàng hóa, tài sản (giá chưa thuế)

Nợ TK 133 (1331/1332)

       Có TK thanh toán (111, 112, 331,...)
 

2.2. Mua hàng phục vụ trực tiếp sản xuất kinh doanh:

Nợ TK chi phí (621, 627, 641, 642…)

Nợ TK 133

       Có TK thanh toán


2.3. Mua hàng giao ngay không nhập kho:

Nợ TK 632

Nợ TK 133

       Có TK thanh toán

2.4. Nhập khẩu hàng hóa, tài sản cố định:

Nợ TK hàng hóa/tài sản

       Có TK người bán, các loại thuế (thuế nhập khẩu, bảo vệ môi trường…)

Trường hợp thuế GTGT được khấu trừ: Nợ TK 133, Có TK 3331

2.5. Hàng hóa trả lại, giảm giá:

Nợ TK thanh toán

       Có TK 133 (thuế GTGT được khấu trừ)

       Có TK hàng hóa/tài sản

2.6. Không tách riêng được thuế GTGT đầu vào:

Cuối kỳ xác định phần không được khấu trừ, ghi Nợ TK chi phí (632), Có TK 133

Tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn…:

Nếu chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 138, Có TK 133

Nếu đã có quyết định xử lý: Nợ TK 111, 334…, Có TK 133, TK 138

2.7. Xác định thuế GTGT phải nộp cuối kỳ:

Nợ TK 3331, Có TK 133

2.8. Khi được hoàn thuế:

Nợ TK tiền (111, 112), Có TK 133

3. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, để được khấu trừ, doanh nghiệp phải đáp ứng:

Có hóa đơn GTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế nhập khẩu

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (đối với giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên)

Một số trường hợp không cần thanh toán không dùng tiền mặt (hàng nhập khẩu nhỏ hơn 20 triệu, quà biếu, tặng...).

4. Kết luận

Việc hạch toán thuế GTGT theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt nghĩa vụ thuế mà còn nâng cao tính minh bạch tài chính và giảm thiểu rủi ro trong quá trình thanh tra, kiểm toán. Hy vọng bài viết từ AGS đã mang đến cho bạn cái nhìn rõ ràng và thực tiễn về cách xử lý thuế GTGT được khấu trừ. Nếu cần tư vấn sâu hơn hoặc hỗ trợ triển khai hệ thống kế toán – thuế, đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ chuyên gia của AGS

Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.


Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://www.meinvoice.vn/tin-tuc/14030/thue-gtgt-la-gi/

 

 

 

Next Post Previous Post