-
Các trường hợp điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Doanh nghiệp nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau (căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP):
(i) Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp nước ngoài;
(ii) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện;
(iii) Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện;
(iv) Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện;
(v) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý;
-
Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
(i) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (Mẫu MĐ-3 theo Thông tư 11/2016/TT-BCT);
(ii) Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
Trường hợp điều chỉnh tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
Trường hợp điều chỉnh người đứng đầu Văn phòng đại diện:
-
Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện;
-
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện;
-
Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
Trường hợp điều chỉnh thay đổi nội dung hoạt động hoặc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện:
-
Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
-
Bản sao văn bản về địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, trong đó nêu rõ các điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn, vệ sinh lao động và các điều kiện khác.
(iii) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Lưu ý: Tất cả các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài đều phải dịch ra tiếng Việt và có chứng thực. Tất cả các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự thì mới có giá trị sử dụng tại Việt Nam.
-
Trình tự thực hiện
Căn cứ quy định tại Điều 17 Nghị định 07/2016/NĐ-CP thì trình tự điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:
Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi, doanh nghiệp nước ngoài phải lập và nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương sẽ cấp Giấy phép sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, trường hợp không cấp sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong đó nếu nội dung điều chỉnh không phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam và nội dung này chưa được pháp luật chuyên ngành quy định thì thời gian cấp giấy phép có thể lâu hơn dự kiến.
Nơi nộp hồ sơ: Sở Công Thương cấp tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện;
Hình thức: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến;
Chi phí, lệ phí: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép (Điểm b, Khoản 1 Điều 4 Thông tư 143/2016/TT-BTC).
#Thảo Nguyễn
#HCM
#INC