Ví dụ:
- Con cháu → Ông bà cha mẹ (người lớn hơn)
- Học sinh→Thầy cô
Vậy ở Nhật Bản thì như thế nào, họ có sử dụng kính ngữ hay không?
Câu trả lời là Có và họ dùng rất thường xuyên và phổ biến.
Thế người Nhật sử dụng kính ngữ như thế nào thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé!
- Khi nói chuyện giao tiếp với người không thân quen lắm hoặc mới gặp lần đầu.
- Sử dụng trong quan hệ bên trong (うち)và bên ngoài (そと)
Câu trả lời là Có và họ dùng rất thường xuyên và phổ biến.
Thế người Nhật sử dụng kính ngữ như thế nào thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé!
1. Kính ngữ là gì?
- Kính ngữ trong tiếng Nhật là 敬語(keigo) là cách nói thể hiện sự kính trọng của người nói (bậc dưới) với người nghe hoặc người đang được nhắc đến (bậc trên)2. Khi nào thì sử dụng kính ngữ?
- Khi người nói ở vị trí thấp hơn về tuổi tác địa vị xã hội để thể hiện sự kính trọng với người nghe.- Khi nói chuyện giao tiếp với người không thân quen lắm hoặc mới gặp lần đầu.
- Sử dụng trong quan hệ bên trong (うち)và bên ngoài (そと)
Ví dụ : Trong công ty và ngoài công ty, trong gia đình và ngoài gia đình
3. Có bao nhiêu loại kính ngữ?
- Có 3 loại kính ngữ:Tôn kính ngữ 尊敬語(Sonkeigo):
được dùng khi người nói muốn thể hiện sự tôn trọng đề cao hành động của người
nghe hoặc người đang được đề cập đến. Không sử dụng kính ngữ cho bản thân hoặc
người bên trong trong trường hợp người nghe thuộc đối tượng bên ngoài.
Ví dụ: 社長は何時にいらっしゃいますか?(Mấy giờ giám đốc sẽ đến?)
Ví dụ: 社長は何時にいらっしゃいますか?(Mấy giờ giám đốc sẽ đến?)
Khiêm nhường ngữ 謙譲語(kenjyogo):
Thể hiện sự nhún nhường,khiêm tốn hạ thấp bản thân của người nói để thể hiện
sự kính trọng đối với người nghe hoặc người đang được nhắc đến. Không sử dụng
khiêm nhường ngữ khi nói về hành động của người nghe hoặc người đang được nhắc
đến trừ trường hợp người đối với người thuộc mối quan hệ bên trong.
Ví dụ:先日、貴社に書類をご送付致しました。(Hôm qua tôi đã gửi tài liệu đến quý công ty)
Ví dụ:先日、貴社に書類をご送付致しました。(Hôm qua tôi đã gửi tài liệu đến quý công ty)
Thể lịch sự 丁寧語(teineigo):
thể hiện sự lịch sự lễ phép nên đối tượng sử dụng khá rộng, có thể sử dụng với
hầu hết các đối tượng.
Ví dụ:こちらにご住所をお書きください。 (Xin vui lòng ghi địa chị tại
đây.)
Hy vọng qua đây các bạn sẽ hiểu thêm về các loại kính ngữ được sử dụng ở Nhật Bản nhé!!!
Hy vọng qua đây các bạn sẽ hiểu thêm về các loại kính ngữ được sử dụng ở Nhật Bản nhé!!!