Kính ngữ dùng khi nhờ vả trong tiếng Nhật

2012/06/14

NgànhNgoạingữ TiếngNhật

Bài viết dưới đây sẽ giải thích tại sao phải dùng kính ngữ khi nhờ vả và cách dùng của nó.

1. Ý nghĩa của việc sử dụng kính ngữ khi nhờ vả

Đối với việc sử dụng kính ngữ khi nhờ vả sẽ khác với khi chúng ta nhờ vả những người thân thuộc như trong gia đình. Sử dụng kính ngữ khi nhờ vả sẽ biểu hiện sự chỉnh chu, trang trọng.

2. Biểu hiện kính ngữ “お願い”, khi chúng ta nhờ khách ký tên, đóng dấu

Vd: 署名押印をお願い申し上げます。

=> Thường dùng


=> Dùng khi mong muốn làm việc lâu dài


=> Rất trang trọng, vì vậy rất ít dùng

3. Những cụm từ thường dùng trong mail

お願いしたく存じます: khi nhờ đối phương chịu, hoặc có thể gây phiền hà cho đối phương thì dùng câu nhờ vả này cách nói trở nên mềm mỏng hơn.

4. Từ ngữ dùng để nhờ vả người trên: trước câu nhờ vả sẽ thêm câu đệm(クッション)để câu nhờ vả nó mềm mại hơn

Ví dụ: 恐縮ですが、内容確認の上、明日までにご返事お願い申し上げます。
お手数をおかけしますが、確認の上、振込の件をご承認お願い申し上げます。

5. Cách dùng câu nhờ vả khi gửi, trả lời, từ chối trong mail

  • Tiêu đề mail: ngắn gọn dễ hiểu
  • Nội dung: rõ ràng dễ hiểu
  • Thời gian mong muốn đối phương trả lời, phản hồi
  • Khi trả lời thì rõ ràng :có thể hoặc không thể chấp nhận sự nhờ vả của đối phương
  • Khi từ chối thì tránh trả lời một cách không rõ ràng và nên đưa ra 1 đề xuất khác

6. Những cách nói chuyển của cụm từ nhờ vả

+ ~ください
+~頂きたくと存じます
+~頂ければ幸いです
+ ~していただきますか

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ