Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

2024/03/27

LuậtLaođộngNướcngoài

1. Giấy phép lao động là gì?



Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định về khái niệm giấy phép lao động, tuy nhiên ta có thể hiểu giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc, thời hạn giấy phép,...

2. Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động gồm những bước nào?

Theo Nghị định 73/2023/NĐ-CP, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, trước khi xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải thực hiện thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài. Như vậy, so với quy định trước đây, kể từ ngày 01/01/2024, thủ tục xin cấp Giấy phép lao động sẽ bao gồm 03 bước (trừ các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động). Cụ thể như sau

Bước 1: Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài

Việc tuyển dụng được thực hiện trên 1 trong 2 Cổng thông tin điện tử :Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm); hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập.

Thời gian thực hiện: Ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
  • Vị trí và chức danh công việc
  • Mô tả công việc
  • Số lượng
  • Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm
  • Mức lương
  • Thời gian và địa điểm làm việc
Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Bước 2)

Bước 2: Thủ tục nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của người sử dụng lao động

Thời gian thực hiện: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc

Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động
  • Người sử dụng lao động không thể ủy quyền cho cá nhân/tổ chức khác thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Tuy nhiên, người sử dụng lao động có thể ủy quyền cho cá nhân/tổ chức khác thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ giải trình và nộp hồ sơ.
Nội dung thực hiện: 
  • Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
Cơ quan giải quyết: 
  • Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời gian giải quyết: 
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.
Chú ý: Có những trường hợp người sử dụng lao động không cần giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, bao gồm khoản 3, 4 và 5 Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019 và các khoản 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Bước 3: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (CSPL: Điều 9, 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP). Thành phần hồ sơ gồm:
  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng, cần hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cấp không quá 06 tháng, cần hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh vị trí làm việc, ví dụ như Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;..
  • 02 ảnh màu chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
  • Trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, cần hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
Thời gian thực hiện: 
  • Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Cơ quan giải quyết: 
  • Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời gian giải quyết: 
  • 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

#NhuLe

#INC

#HCM

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ