1. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân
1.1 Tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân
1.2 Ủy quyền quyết toán thuế
- Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất 31/3/2023.
- Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Chậm nhất 04/5/2023 do ngày 30/4/2023 là ngày nghỉ lễ.Hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân là khi nào? (Ảnh minh hoạ)
2. Cách tính thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công
2.1 Với cá nhân cư trú
2.1.1 Người ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên
- Thu nhập được miễn: Phần tiền lương làm ban đêm, làm thêm giờ trả cao hơn tiền lương làm ban ngày, làm trong giờ; tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm cho hãng tàu nước ngoài…
- Các khoản giảm trừ: Giảm trừ cho người nộp thuế 11 triệu đồng/tháng tương đương 132 triệu đồng/năm; cho người phụ thuộc 4,4 triệu đồng/người/tháng; khoản từ thiện, nhân đạo; các khoản đóng bảo hiểm xã hội…
- Thuế suất: Thuế suất để tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công theo hai phương pháp:Phương pháp luỹ tiến:
Bậc |
Phần thu nhập tính thuế/năm |
Phần thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
1 | Đến 60 triệu đồng | Đến 5 triệu đồng | 5% |
2 | Trên 60 - 120 triệu đồng | Trên 05 - 10 triệu đồng | 10% |
3 | Trên 120 - 216 triệu đồng | Trên 10 - 18 triệu đồng | 15% |
4 | Trên 216 - 384 triệu đồng | Trên 18 - 32 triệu đồng | 20% |
5 | Trên 384 - 624 triệu đồng | Trên 32 - 52 triệu đồng | 25% |
6 | Trên 624 - 960 triệu đồng | Trên 52 - 80 triệu đồng | 30% |
7 | Trên 960 triệu đồng | Trên 80 triệu đồng | 35% |
Bậc |
Thu nhập tính thuế (triệu đồng - trđ)/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 | Đến 5 trđ | 5% | 0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) | 5% TNTT |
2 | Trên 05 - 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ |
3 | Trên 10 - 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ |
4 | Trên 18 - 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ |
5 | Trên 32 - 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ |
6 | Trên 52 - 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |
2.1.2 Người ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở xuống
2.2 Cá nhân không cư trú
AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
3. Mức giảm trừ gia cảnh theo quy định mới
3.1 Mức giảm trừ gia cảnh 2023
Đối tượng được giảm trừ |
Mức giảm trừ |
Người nộp thuế | 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) |
Người phụ thuộc | 4,4 triệu đồng/tháng/người |
3.2 Mức thu nhập không phải nộp thuế
Mức thu nhập |
Đối tượng |
Thu nhập phải nộp thuế |
Mức 1 | Không có người phụ thuộc | Trên 11,0 triệu đồng/tháng |
Mức 2 | Có 01 người phụ thuộc | Trên 15,4 triệu đồng/tháng |
Mức 3 | Có 02 người phụ thuộc | Trên 19,8 triệu đồng/tháng |
Mức 4 | Có 03 người phụ thuộc | Trên 24,2 triệu đồng/tháng |
Có thêm 01 người phụ thuộc thì chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi thu nhập tăng thêm 4,4 triệu đồng/tháng |
4. Trường hợp phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Người lao động có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
- Người lao động có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
- Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu.
- Người lao động được mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần đã mua hoặc đóng góp.
5. Khi nào được ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay?
5.1 Các trường hợp ủy quyền quyết toán thuế
- Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, người lao động trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
- Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, người lao động trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
5.2 Hồ sơ, thủ tục ủy quyền quyết toán thuế
- Mẫu uỷ quyền quyết toán thuế được ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC - mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN.
- Bản chụp hóa đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).
6. Trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
- Người lao động đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán (điều kiện này người nộp thuế không cần quan tâm vì khi nộp thuế đã có mã số thuế cá nhân).
- Cá nhân phải có yêu cầu hoàn thuế.
7. Trường hợp được yêu cầu doanh nghiệp cấp chứng từ khấu trừ thuế
- Đối với người lao động không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Người lao động có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
- Đối với người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho người lao động một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Nguồn: https://luatvietnam.vn/thue-phi-le-phi/han-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-565-29404-article.html