1. Quy trình kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán.
Để kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán chúng ta thực hiện theo quy trình sau:
- Kiểm tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái).
- Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra - đầu vào và sổ kế toán.
- Kiểm tra định khoản và đối chiếu công nợ phải thu, phải trả.
- Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – đầu ra với bảng kê khai thuế.
- Đầu vào và đầu ra có cân đối hay không.
- Kiểm tra bảng lương ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp hay chưa, đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ.
2. Những việc cần làm khi kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán.
Khi kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán thì có những công việc cần làm dưới đây:- Kiểm tra sự phù hợp của tất cả những chứng từ kế toán đã có.
- Kiểm tra, định khoản lại các nghiệp vụ kinh tế, kế toán phát sinh trước đó.
- Kiểm tra việc kê khai, lập báo cáo khai thuế VAT hàng tháng cho công ty tổ chức doanh nghiệp.
- Kiểm tra lại báo cáo những quyết toán trước đó về thu nhập của doanh nghiệp.
- Kiểm tra giấy tờ hồ sơ liên quan đến quyết toán thuế thu nhập cá nhân của nhân viên
- Kiểm tra tính chính xác của báo cáo tài chính doanh nghiệp
- Rà soát, kiểm tra điều chỉnh những sai sót.
3. Cách đối chiếu kiểm tra sổ sách kế toán.
Để có thể hạch toán chính xác cho doanh nghiệp thì bạn cần trang bị cho mình những kiến thức về kiểm tra sổ sách kế toán như sau:- Kiến thức về việc kiểm tra những định khoản hạch toán hóa đơn với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng hóa đơn đầu vào cũng như hóa đơn đầu ra.
- Biết được cách kiểm tra sổ cái – sổ kế toán.
- Kiểm tra giữa thuế khai báo với dữ liệu nhập so với hóa đơn đầu ra vào đầu vào ghi ở bảng kê khai thuế.
- Đối chiếu đầu vào của cân đối tài khoản.
- Hạch toán các khoản thu và khoản cần trả xem có đúng không, tính toán lại các số liệu ghi ở bảng lương có đúng, có đầy đủ hay chưa.
- Bước 1: Rà soát lại các khoản về đối ứng Nợ - Có liệu đã đúng chưa.
- Bước 2: Hạch toán lại số tiền kết chuyển vào cuối hàng tháng đã đúng chưa, tổng phát sinh ở bảng cân đối tài khoản có giống với tổng phát sinh ở nhật ký chung không
4. Một số hình thức kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán.
4.1. Nhật ký chung.
- Rà soát lại các định khoản kế toán xem đã định khoản đối ứng Nợ - Có đúng chưa.
- Kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa.
- Tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối Tài Khoản.
4.2. Bảng cân đối tài khoản.
- Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang.
- Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ.
- Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ.
- Nguyên tắc Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có.
4.3. Tài khoản 1111 tiền mặt.
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt.
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt.
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt.
4.4. Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng.
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê.
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê.
4.5. Tài khoản 334.
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh.
- Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca).
- Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng.
- Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh.
4.6. Tài khoản 142,242,214.
- Số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 142,242,214.
4.7. Thuế Đầu ra – đầu vào.
Tài khoản 1331:- Số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2 GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO,
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2 GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO.
- Số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1 GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2 GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO. Nếu trong tháng phát sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó. Nếu còn được khấu trừ tức đầu ra < đầu vào => thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] = số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư Cuối Kỳ Nợ 1331 = chỉ tiêu [43].
- Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn.
- Số Phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Nhập trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn.
- Số Phát sinh Có Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Xuất trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn.
- Số dư cuối kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn.
- Tổng phát sinh Nhật Ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh.
- Các Tài khoản Loại 1 và 2 ko có số dư Có ( trừ lưỡng tính 131,214,129,159..) chỉ có số dư Nợ, cũng ko có số dư cuối kỳ âm.
- Các tài khoản loại 3.4 ko có số dư Nợ ( trừ lưỡng tính 331,421...) chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối kỳ âm.
- Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 : sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0 , nếu > 0 là làm sai do chưa kết chuyển hết.