1. Thương nhân kinh doanh tạm nhập tái xuất phải làm thủ tục tại cơ quan hải quan cửa khẩu trong trường hợp nào?
Việc kinh doanh tạm nhập tái xuất được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 39 Luật Quản lý ngoại thương 2017 cụ thể như sau:Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Việc thương nhân mua hàng hóa từ một nước đưa vào lãnh thổ Việt Nam hoặc
từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó sang
nước, khu vực hải quan riêng khác được thực hiện như sau:
a) Thương
nhân phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa thuộc
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất
khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại
Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu,
hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;
b)
Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải đáp ứng các điều kiện đã được
quy định đối với hàng hóa thuộc ngành, nghề kinh doanh tạm nhập, tái xuất có
điều kiện;
c) Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ phải làm
thủ tục tại cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa không thuộc quy định
tại điểm a, điểm b khoản này và Điều 40 của Luật này.
...
Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, tạm ngừng kinh doanh tạm
nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu đối với hàng hóa thuộc các trường hợp sau đây:
a) Hàng
hóa là chất thải nguy hại, phế liệu, phế thải;
b) Hàng hóa thuộc
diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c)
Hàng hóa là hàng tiêu dùng đã qua sử dụng có nguy cơ gian lận thương
mại;
d) Hàng hóa có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh,
ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người.
...
2. Có thể tiến hành công bố công khai hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất không?
Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu; tạm ngừng kinh doanh tạm
nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa cấm kinh
doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tại Phụ lục VI Nghị định này.
2.
Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường
hợp hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển
thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
3.
Trong trường hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh,
ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy
cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cụ thể hàng hóa
tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu và công bố công khai
Danh mục kèm theo mã HS hàng hóa.
3. Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất được tiến hành như thế nào?
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thuong-nhan-kinh-doanh-tam-nhap-tai-xuat-phai-lam-thu-tuc-tai-co-quan-hai-quan-cua-khau-trong-truon-385505-160634.htm