Tổng hợp công thức tính các loại thuế phổ biến

2024/07/11

ThuếGTGT ThuếTNCN ThuếTNDN

Hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam phải đối mặt với một hệ thống thuế đa dạng và phức tạp. Mỗi loại hình kinh doanh, từ nhỏ đến lớn, đều phải tuân thủ và nộp các loại thuế khác nhau, phụ thuộc vào ngành nghề và hoạt động cụ thể của từng doanh nghiệp. Đây là một phần không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của các doanh nghiệp.

Đúng vậy, hệ thống thuế là một lĩnh vực phức tạp, bao gồm nhiều loại thuế khác nhau áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác nhau. Dưới đây là một số công thức phổ biến để tính các loại thuế thường gặp.

I. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

1. Thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa dịch vụ áp dụng thuế suất tỷ lệ phần trăm

Thuế xuất khẩu (XK):Thuế XK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan x Giá trị tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa x Tỷ lệ thuế XK (%)

Trong đó:
  • Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan" là số lượng thực tế của hàng hóa được khai báo khi xuất khẩu.
  • Giá trị tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa" là giá trị của mỗi đơn vị hàng hóa mà thuế XK được tính dựa trên.
  • Tỷ lệ thuế XK (%) là tỷ lệ phần trăm thuế được áp dụng vào giá trị hàng hóa.
Thuế nhập khẩu (NK):

Thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan x Giá trị tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa x Tỷ lệ thuế NK (%)

Trong đó:
  • Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan là số lượng thực tế của hàng hóa được khai báo khi nhập khẩu.
  • Giá trị tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa là giá trị của mỗi đơn vị hàng hóa mà thuế NK được tính dựa trên.
  • Tỷ lệ thuế NK (%) là tỷ lệ phần trăm thuế được áp dụng vào giá trị hàng hóa.
Các công thức này giúp tính toán chính xác số tiền thuế XK hoặc NK mà doanh nghiệp phải nộp tại các cửa khẩu quốc tế. Việc tính toán thuế này rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật thuế và tránh phát sinh các vấn đề pháp lý.

2. Thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa dịch vụ áp dụng thuế suất tuyệt đối

Để diễn giải rõ hơn về cách tính thuế xuất khẩu (XK) và nhập khẩu (NK) khi áp dụng thuế suất tuyệt đối, ta có các công thức sau:

Thuế xuất khẩu (XK):Thuế XK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan x Mức thuế suất tuyệt đối

Trong đó:
  • Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan là số lượng thực tế của hàng hóa được khai báo khi xuất khẩu.
  • Mức thuế suất tuyệt đối là số tiền tiền thuế cần phải nộp cho mỗi đơn vị hàng hóa được xuất khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hóa mà chỉ dựa trên số lượng hoặc các đơn vị đo lường khác.

Thuế nhập khẩu (NK):Thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan x Mức thuế suất tuyệt đối

Trong đó:
  • Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan là số lượng thực tế của hàng hóa được khai báo khi nhập khẩu.
  • Mức thuế suất tuyệt đối là số tiền thuế cần phải nộp cho mỗi đơn vị hàng hóa được nhập khẩu, không phụ thuộc vào giá trị hàng hóa mà chỉ dựa trên số lượng hoặc các đơn vị đo lường khác.
Ví dụ: Nếu mức thuế suất tuyệt đối cho một loại hàng hóa là 100,000 đồng cho mỗi đơn vị (ví dụ: mỗi chiếc xe máy), và bạn nhập khẩu 100 chiếc xe máy, thì số tiền thuế nhập khẩu bạn phải nộp sẽ là 100,000 đồng x 100 = 10,000,000 đồng.
Công thức này đơn giản và dễ hiểu, và được áp dụng rộng rãi trong thực tế thương mại quốc tế để tính toán các khoản thuế xuất khẩu và nhập khẩu.

II. Thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Cách tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa trong nước

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt (cho hàng hóa trong nước) được tính bằng công thức sau:

Giá tình thuế TTĐB= (Giá bán chưa thuế - Thuế bảo vệ môi trường)/(1 + Thuế suất TTĐB)

Trong đó:
  • Giá bán (chưa tính thuế GTGT) là giá bán của hàng hóa trước khi tính thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • Thuế bảo vệ môi trường là khoản thuế được áp dụng cho các sản phẩm có tiềm ẩn gây hại đến môi trường.
  • Thuế suất TTĐB là tỷ lệ phần trăm của giá bán (sau khi trừ đi thuế bảo vệ môi trường) mà phải nộp làm thuế.

2. Cách tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa nhập khẩu được tính bằng công thức:

Giá tính thuế TTĐB= Giá tính thuế nhập khẩu + Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

Trong đó:
  • Giá tính thuế nhập khẩu là giá trị hàng hóa khi nhập khẩu vào quốc gia.
  • Thuế nhập khẩu là khoản thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào quốc gia.
Ví dụ minh họa:
Giả sử có một mặt hàng điện tử được bán trong nước với giá 10,000 đồng (chưa tính thuế GTGT), và có một khoản thuế bảo vệ môi trường áp dụng là 500 đồng. Nếu thuế suất TTĐB được áp dụng là 10%, ta có:
Giá tình thuế  TTĐB= 10,000 − 5001 + 0.1 = 9,5001.1 ≈ 8,636.36 đồng
Giả sử một sản phẩm từ nước ngoài được nhập khẩu với giá tính thuế nhập khẩu là 1,500 đồng và thuế nhập khẩu là 300 đồng, thì:
Giá tình thuế  TTĐB= 1,500 + 300 = 1,800 đồng

III. Thuế giá trị gia tăng

Công thức tính toán thuế GTGT phải nộp:

Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất (%)

Thuế GTGT là một loại thuế áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình lưu thông từ sản xuất đến tiêu dùng cuối cùng. Việc tính toán thuế GTGT phải nộp dựa trên các thông tin sau:
  • Giá tính thuế GTGT: Đây là giá trị cơ bản của hàng hóa hoặc dịch vụ trước khi áp dụng thuế GTGT. Đôi khi, giá tính thuế GTGT có thể bao gồm các khoản phí, thuế khác nếu có.
  • Thuế suất GTGT (%): Là tỷ lệ phần trăm được áp dụng lên giá tính thuế GTGT để tính toán số tiền thuế phải nộp cho ngân sách nhà nước.
Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn mua một sản phẩm điện tử với giá bán là 10,000 đồng (chưa tính thuế GTGT), và thuế GTGT áp dụng là 10%. Để tính toán số tiền thuế GTGT phải nộp:
Giá tính thuế GTGT = 10,000 đồng
Thuế suất GTGT = 10%
Thuế GTGT phải nộp = 10,000  đồng
Do đó, trong trường hợp này, bạn sẽ phải nộp 1,000 đồng cho ngân sách nhà nước dưới dạng thuế GTGT khi mua sản phẩm điện tử đó.

IV. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (%)

Công thức tính thu nhập tính thuế TNDN

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Các khoản lỗ theo quy định

Công thức tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí + Các khoản thu nhập khác

Ví dụ về tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Giả sử công ty XYZ có các thông tin sau:Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: 1,500 triệu đồng
Chi phí sản xuất và hoạt động kinh doanh: 800 triệu đồng
Các khoản thu nhập khác (lãi từ đầu tư): 100 triệu đồng
Các khoản lỗ theo quy định: 0
Thu nhập miễn thuế: 0
Thuế suất TNDN: 20%
Thu nhập chịu thuế = 1,500 - 800 + 100 = 800 triệu đồng
Thu nhập tính thuế = 800 - 0 - 0 = 800 triệu đồng
Thuế TNDN phải nộp = 800 x 20% = 160 triệu đồng
Do đó, dựa trên ví dụ trên, công ty XYZ sẽ phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 160 triệu đồng vào ngân sách nhà nước, dựa trên thu nhập chịu thuế của họ là 800 triệu đồng và thuế suất TNDN là 20%. Đây là cách cụ thể để tính toán và áp dụng các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp trong thực tế kinh doanh.

V. Thuế thu nhập cá nhân

Công thức tính thu nhập từ hoạt động kinh doanh

Thuế TNCN = Doanh thu x Thuế suất

Công thức tính thu nhập từ tiền lương, tiền công

TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Công thức tính thu nhập tính thuế được tính như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản bảo hiểm - Các khoản được giảm trừ

Công thức tính thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Để hiểu rõ hơn về cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các công thức liên quan, chúng ta sẽ xem xét các ví dụ cụ thể. Dưới đây là các ví dụ về cách tính thu nhập từ hoạt động kinh doanh, từ tiền lương và tiền công, từ đầu tư và chuyển nhượng vốn.

Ví dụ 1: Tính thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Giả sử anh A kinh doanh cá nhân và có các thông tin sau:Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: 500 triệu đồng
Thuế suất TNCN: 10%
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh = 500 x 10% = 50  triệu đồng

Ví dụ 2: Tính thu nhập từ tiền lương, tiền công
Anh B có thu nhập từ lương và công ty tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dựa trên thu nhập này. Các thông tin của anh B như sau:Thu nhập từ tiền lương, tiền công: 300 triệu đồng
Các khoản bảo hiểm đã đóng: 30 triệu đồng
Các khoản được giảm trừ khác: 20 triệu đồng
Thuế suất TNCN: 15%
Thu nhập tính thuế = 300  triệu đồng - 30  triệu đồng  - 20 triệu đồng = 250 triệu đồng
Thuế TNCN phải nộp = 250 x 15% = 37.5  triệu đồng

Ví dụ 3: Tính thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn
Cô C là một nhà đầu tư có thu nhập từ lợi tức chuyển nhượng chứng khoán. Các thông tin của cô C như sau:Thu nhập từ lợi tức chuyển nhượng vốn: 150 triệu đồng
Thuế suất TNCN áp dụng cho lợi tức chuyển nhượng vốn: 20%
Thuế TNCN phải nộp=150 triệu đồng × 20%=30 triệu đồng

Trên đây là các ví dụ cụ thể về cách tính thu nhập và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dựa trên các nguồn thu khác nhau như hoạt động kinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư và chuyển nhượng vốn. Các công thức tính thuế đã giúp minh họa cách tính toán thuế TNCN phải nộp theo từng trường hợp khác nhau.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/cong-dong-dan-luat/tong-hop-cong-thuc-tinh-cac-loai-thue-thuong-gap-167268.aspx

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ