Tìm hiểu về công việc và phương pháp tính giá thành của Kế toán giá thành?

2024/08/16

NgànhKếToán-Kiểmtoán

Hôm nay AGS sẽ giới thiệu cho các bạn về khái niệm kế toán giá thành trong doanh nghiệp là gì? Những công việc cũng như trách nghiệm của Kế toán giá thành trong mỗi Doanh nghiệp sẽ làm những gì? Đối tượng hướng đến là Kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng theo dõi, quản lý trình hình sử dụng hóa đơn chính xác, nhanh chóng.



Kế toán giá thành là những công việc liên quan đến các loại chi phí, giá thành thực tế của sản phẩm hay dịch vụ mà một doanh nghiệp đang kinh doanh. Đóng vai trò khá quan trọng và đảm bảo lợi nhuận cho mỗi doanh nghiệp.

I. Kế toán giá thành là gì?




Kế toán giá thành là vị trí nhân sự đảm nhận việc xác định các loại chi phí, giá thành thực tế của sản phẩm, từ đó làm cơ sở giúp doanh nghiệp trong việc xác định giá bán hàng hóa phù hợp, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kế toán giá thành và Kế toán chi phí luôn luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thực tế thì công việc của hai vị trí này hoàn toàn khác nhau.

II. Công việc của kế toán giá thành

Công việc và cũng là nhiệm vụ chính của kế toán giá thành chính là tính được giá thành của sản phẩm và đề ra các biện pháp khắc phục các nhược điểm, đồng thời phát huy ưu điểm từ các số liệu tính được. Muốn tính được giá thành của sản phẩm, kế toán giá thành phải thực hiện những công việc sau:

1. Tính giá thành sản phẩm

  • Tập hợp các khoản chi phí sản xuất chung, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ trả trước; chi phí điện, nước, chi phí dịch vụ mua ngoài…), chi phí tiền lương để làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
  • Căn cứ trên các khoản chi phí cấu thành để tính: giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
  • Kiểm soát và quản lý các loại giá thành cho từng sản phẩm theo từng đơn hàng sản xuất.
  • Điều chỉnh giá thành theo biến động chi phí.

2. Hạch toán các tài khoản kế toán

  • Hạch toán các loại tài khoản kế toán có liên quan đến giá thành theo phương pháp kế toán đã được doanh nghiệp đã lựa chọn.
  • Đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, làm cơ sở để hạch toán giá thành sản xuất trong một kỳ đầy đủ và chính xác.

3 Lập các báo cáo phân tích

  • Lập bảng tổng hợp, phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất theo từng đơn hàng sản xuất (So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch).
  • Lập các báo cáo công việc định kỳ.
  • Báo cáo hoạt động sản xuất: báo cáo nhu cầu nguyên vật liệu, báo cáo sử dụng nguyên vật liệu, báo cáo tồn kho nhóm chỉ tiêu đơn hàng).
  • Báo cáo giá thành: giá thành theo đơn hàng, theo sản phẩm; bảng chi phí giá thành.
  • Báo cáo chi phí sản xuất: báo cáo tính – phân bổ khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ, chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn; báo cáo tổng hợp – chi tiết tiền lương, chi phí chung, khoản mục phí.
  • Báo cáo tình trạng thực hiện đơn hàng.

4. Một số công việc khác

  • Theo dõi chi tiết việc nhập và xuất nguyên liệu và thành phẩm hàng ngày. Kiểm tra – cập nhật các phiếu nhập kho và xuất kho, đảm bảo số lượng, đơn giá khớp với đơn đặt hàng được ký duyệt.
  • Kiểm soát việc tiêu hao nguyên vật liệu, đảm bảo theo định mức quy định.
  • Hỗ trợ, hướng dẫn các nhân viên có trách nhiệm liên quan thực hiện các nghiệp vụ về chi phí sản xuất, hàng tồn kho.
  • Phối hợp với nhân viên kế toán tổng hợp hoàn thiện bảng phân tích, báo cáo tình hình lãi lỗ.
  • Phân loại, lưu trữ cẩn thận các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan.
  • Phối hợp với bộ phận thu mua trong việc khảo sát giá của nguyên vật liệu, các mặt hàng cần thu mua để có kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp, đảm bảo tối ưu hóa doanh thu – lợi nhuận cho doanh nghiệp.

III. Phân loại giá thành và các phương pháp tính giá thành sản phẩm

Phân theo thời điểm tính và số liệu tính giá thành
  • Giá thành kế hoạch
  • Giá thành định mức
  • Giá thành thực tế
Phân theo phạm vi chi phí
  • Giá thành sản xuất
  • Giá thành tiêu thụ

IV. Phương pháp tính giá sản phẩm

1. Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)

Phương pháp tính giá thành giản đơn thường được áp dụng với doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản với số lượng mặt hàng ít, sản xuất số lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn.

Tổng giá thành sản xuất 
= Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

2. Phương pháp định mức

Cách tính giá thành sản phẩm theo định mức áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định, các doanh nghiệp đã xây dựng và quản lý được định mức từng khâu hình thành sản phẩm cũng như trình độ tổ chức vận hành, khả năng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành qua khâu kế toán, 

Giá thành thực tế sản phẩm= Giá thành định mức đơn vị sản phẩm từng loại x Tỷ lệ chi phí (%)
Trong đó:
Tỷ lệ chi phí (%) = (Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm / Tổng giá thành sản xuất định mức của các loại sản phẩm) x 100

3. Tính giá thành theo phương pháp hệ số

Phương pháp tính giá thành hệ số áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu cố định và lượng lao động cố định trong quá trình sản xuất nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau, chi phí được tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất thay vì cho từng sản phẩm như may mặc, hóa chất, chế tạo, cơ khí, điện cơ, chăn nuôi…
Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn= Tổng giá thành của tất cả các sản phẩm/Tổng số sản phẩm gốc
Trong đó:
  • Số sản phẩm tiêu chuẩn = Số sản phẩm của từng loại x Hệ số quy đổi từng loại;
Đối với hệ số quy đổi doanh nghiệp cần phải xác định riêng cho từng loại sản phẩm khác nhau trên một loại sản phẩm. Hệ số tiêu chuẩn quy ước là hệ số 1.
  • Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số sản phẩm tiêu chuẩn x Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn.

4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng

Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng áp dụng cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo yêu cầu đặt hàng, giá thành sẽ được tính theo từng đơn một và việc tổ chức kế toán chi phí phải chi tiết theo từng đơn.
Giá thành của từng đơn hàng = Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung (*)


(*): Các chi phí này được tính từ khi bắt đầu đến khi kết thúc đơn đặt hàng.

5. Phương pháp phân bước

Phương pháp tính giá thành phân bước áp dụng cho các doanh nghiệp có quá trình sản xuất thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất có nhiều giai đoạn công nghệ, tập hợp chi phí theo từng bộ phận hoặc công đoạn chi tiết sản phẩm;
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có nhu cầu phần lớn về bán nửa thành phẩm ra ngoài hoặc có nhu cầu hạch toán quản lý nội bộ cao giữa các giai đoạn công nghệ (bộ phận, phân xưởng), doanh nghiệp phải xác định giá thành phẩm trước khi xác định giá thành sản phẩm.
Giá thành thành phẩm hoàn thành trong kỳ = Giá thành sản phẩm giai đoạn 1 + Giá thành sản phẩm giai đoạn 2 +…+ Giá thành sản phẩm giai đoạn n

6. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ

Phương pháp tính giá thành này áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, ngoài các sản phẩm chính doanh nghiệp còn thu được sản phẩm phụ. Với trường hợp này doanh nghiệp cần phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm để tính giá trị sản phẩm chính.
Giá trị sản phẩm phụ có thể xác định dựa theo các phương pháp sau: 
  • Có thể sử dụng được
  • Giá ước tính
  • Giá kế hoạch
  • Giá nguyên liệu ban đầu
Tổng giá thành sản phẩm chính = Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm phụ ước tính thu hồi - Giá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ

V. Kế toán tập hợp giá thành sản phẩm

Trong phạm vi của bài viết là một số nghiệp vụ cơ bản liên quan đến việc tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp theo Thông tư 133.
Tài khoản được sử dụng: TK 154 - chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: phản ánh các chi phí phát sinh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí sản xuất theo Thông tư 133 theo phương pháp kê khai thường xuyên. 
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ phiếu xuất kho sản xuất hạch toán; 
        Nợ TK 154 
                Có TK 152, 153: Giá xuất kho NVL. 
Chi phí lương và chi phí bảo hiểm bắt buộc liên quan, căn cứ vào phiếu hạch toán lương; 
        Nợ TK 154
                Có TK 334, 3383, 3384, 3386.
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao máy móc, nhà xưởng, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí mua ngoài. 
        Nợ TK 154
                Có TK 214: Chi phí khấu hao máy móc, nhà xưởng
                Có TK 242: Chi phí phân bổ CCDC
               Có TK 335 / 111 / 331…: Chi phí mua ngoài, chi phí phải trả khác (gia công, điện nước, thuê xưởng…).
Hạch toán NVL nhập lại kho do không sử dụng hết, căn cứ vào phiếu nhập kho. 
       Nợ TK 152 
                Có TK 154: Giá trị nhập kho.
Hạch toán chi phí sản xuất vượt định mức. 
       Nợ TK 632 
                Có TK 154: Chi phí sản xuất vượt định mức.
Hạch toán thành phẩm hoàn thành: 
       Nợ TK 155: Giá trị thành phẩm nhập kho;
      Nợ TK 632: Nếu thành phẩm không nhập kho mà bán trực tiếp (thường áp dụng cho hoạt động xây dựng hoặc dịch vụ);
       Nợ TK 241 / 642, 641: Nếu thành phẩm không nhập kho mà đưa vào tiêu dùng ngay;
                 Có TK 154.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: 
https://www.meinvoice.vn/tin-tuc/16429/ke-toan-gia-thanh-la-gi/
https://tuoitre.vn/cong-viec-cua-ke-toan-gia-thanh-la-gi-20231116152708638.htm

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ