Việc chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có thể dẫn đến các khoản nợ lớn và các biện pháp cưỡng chế từ cơ quan thuế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể được xóa nợ tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019. Vậy những điều kiện nào cho phép người nộp thuế được xóa nợ? Thủ tục thực hiện ra sao? Hãy cùng AGS Việt Nam tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để đảm bảo doanh nghiệp của bạn tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
1. Các trường hợp người nộp thuế được xóa nợ tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ theo quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019, 04 trường hợp người nộp thuế được xóa nợ tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản: Đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để trả nợ thuế.
- Cá nhân đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự: Không có tài sản hoặc tài sản thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
- Nợ thuế quá 10 năm, không thu hồi được: Cơ quan thuế đã cưỡng chế nhưng không có khả năng thu hồi. Cá nhân, hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt trước khi quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thì phải hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa.
- Thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, thảm họa: Đã được miễn, gia hạn nhưng vẫn không thể phục hồi sản xuất, kinh doanh và không có khả năng trả nợ thuế.
2. Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Quản lý thuế 2019, quy định thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:
- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
- Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.
3. Thời hạn để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau:
3.1. Doanh nghiệp tự tính thuế
Hạn nộp thuế: Ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Nếu khai bổ sung: Nộp theo hạn của kỳ khai thuế bị sai.
Tạm nộp theo quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Nếu khai bổ sung: Nộp theo hạn của kỳ khai thuế bị sai.
Tạm nộp theo quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau.
3.2. Trường hợp đặc biệt
Dầu thô: Nộp trong 35 ngày từ ngày xuất bán hoặc thông quan.
Khí thiên nhiên: Nộp theo tháng.
Khí thiên nhiên: Nộp theo tháng.
3.3. Cơ quan thuế tính thuế
Nộp theo hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế.
3.4. Các khoản thu khác
Tiền sử dụng đất, phí tài nguyên, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài...: Nộp theo quy định của Chính phủ.
3.5. Hàng hóa xuất nhập khẩu
Nộp theo Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Nếu phát sinh thuế sau thông quan:
Nếu phát sinh thuế sau thông quan:
- Nếu khai bổ sung: Nộp theo hạn của tờ khai ban đầu.
- Nếu cần giám định, xác định lại giá: Nộp theo quy định của Bộ Tài chính
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích.
Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/ho-tro-phap-luat/truong-hop-nao-nguoi-nop-thue-duoc-xoa-no-tien-cham-nop-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-thu-tu-thanh-toa-43483.html