Công ty Kế toán AGS hoạt động trong lĩnh vực tư và cung cấp dịch vụ Kế
toán, Kiểm toán, Thuế, Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp.
Trong bài viết này công ty sẽ chia sẻ về chủ đề "Những hoạt động nào của Nhà
thầu nước ngoài tạo ra thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp". Cùng tìm
hiểu chủ đề này qua bài viết dưới đây nhé.
1. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài là gì?
Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài được quy định tại
khoản 3 Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:
Thu nhập chịu thuế TNDN
...
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2
Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà
thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
- Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng quyền
tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại
Việt Nam.
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được
trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ,
bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao
quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công
nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”,
"Chuyển giao công nghệ" quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật
Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
...
Theo đó, thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài là các khoản
thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp
đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I Thông tư
103/2014/TT-BTC), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh
của Nhà thầu nước ngoài.
2. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhà thầu nước ngoài phát sinh từ những hoạt động nào?
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhà thầu nước ngoài được quy định
tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:
Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là
thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch
vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp
đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa
nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương
I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt
Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại,
dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế
và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp
dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu
trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu
nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn
bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
...
Theo quy định trên thì thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhà thầu
nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa;
cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng
nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I
Thông tư 103/2014/TT-BTC).
3. Điều kiện để nhà thầu nước ngoài được nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định như sau:
Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2
Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu
phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có
hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan
thuế cấp mã số thuế.
Theo đó, nhà thầu nước ngoài muốn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên cơ sở kê
khai doanh thu, chi phí thì cần đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(1) Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư
trú tại Việt Nam;
(2) Có thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà
thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu
phụ có hiệu lực;
(3) Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan
thuế cấp mã số thuế.
Công ty Kế toán AGS cảm bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy
vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo chúng tôi để cập
thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

AGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thu-nhap-chiu-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-cua-nha-thau-nuoc-ngoai-phat-sinh-tu-nhung-hoat-dong-nao-474343-161887.html