Chi phí đào tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa: Có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế?

Trong bối cảnh liên tục đổi mới, việc chi phí đào tạo đóng vai trò thiết yếu trong sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp lớn muốn hỗ trợ, bạn có thể thắc mắc liệu những khoản chi phí này có được hưởng ưu đãi thuế hay không. Bài viết này AGS sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định về việc tính chi phí đào tạo cho DNNVV do doanh nghiệp lớn chi trả vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, theo tinh thần của Nghị quyết 198/2025/QH15

1/ Chi phí đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế

Theo Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15, Quốc hội đã ban hành 08 chính sách hỗ trợ thuế, phí, lệ phí nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư nhân. Trong đó, có quy định cụ thể về chi phí đào tạo như sau:
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Chi phí đào tạo và đào tạo lại nhân lực của doanh nghiệp lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi được tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Như vậy, Nghị quyết 198/2025/QH15 đã xác nhận rõ ràng việc chi phí đào tạo và đào tạo lại nhân lực mà doanh nghiệp lớn chi trả cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi sẽ được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

2/ Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Để xác định chính xác thu nhập chịu thuế TNDN, doanh nghiệp cần nắm rõ các khoản chi nào được phép trừ và khoản nào không.

1. Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Trừ các khoản chi không được trừ quy định ở mục 2 dưới đây, doanh nghiệp được phép trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
(Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 và khoản 3 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13)
Xem thêm các thông tin liên quan:
  • Chính thức xóa bỏ phương pháp khoán thuế đối với hộ kinh doanh từ 01/01/2026
  • Chính thức xóa bỏ lệ phí môn bài từ 01/01/2026 theo Nghị quyết 198
  • Doanh nghiệp được miễn kiểm tra hoặc thanh tra khi nào?
  • Chi phí nghiên cứu và phát triển được tính 200% vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Theo khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 và khoản 4 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13), những khoản chi sau đây sẽ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
  • Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại mục 1, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.
  • Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
  • Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
  • Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.
  • Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.
  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  • Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.
  • Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.
  • Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  • Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.
  • Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng bạn đã có được những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin cũng như cơ hội việc làm tại AGS nhé.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/bai-viet/chi-phi-dao-tao-cho-doanh-nghiep-nho-va-vua-duoc-tinh-vao-chi-phi-duoc-tru-khi-tinh-thue-12162.html
Next Post Previous Post