Cập nhật mới: Mẫu số và Ký hiệu hóa đơn điện tử chuẩn theo Thông tư 32/2025/TT-BTC

Bạn đã biết cách xác định đúng mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất chưa? Nếu chưa, đừng lo – AGS sẽ giúp bạn làm rõ mọi vấn đề trong bài viết này!

1. Quy định về ký hiệu, mẫu số hóa đơn điện tử

1.1. Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:

- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;

- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

- Số 7: Phản ánh hóa đơn thương mại điện tử;

- Số 8: Phản ánh hóa đơn điện tử giá trị gia tăng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí;

- Số 9: Phản ánh hóa đơn điện tử bán hàng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí.

1.2 Ký hiệu hóa đơn điện tử

Căn cứ theo điểm b, khoản 1, Điều 5 Thông tư 32/2025/TT-BTC có quy định ký hiệu hóa đơn điện tử gồm 6 ký tự (chữ và số), thể hiện loại hóa đơn, năm lập và hình thức có mã hoặc không mã của cơ quan thuế. Cụ thể:
  • Ký tự đầu (1 chữ cái):
    • C: Hóa đơn có mã của cơ quan thuế
    • K: Hóa đơn không có mã của cơ quan thuế
  • Hai ký tự tiếp (2 chữ số): Thể hiện năm lập hóa đơn (2 số cuối năm dương lịch). Ví dụ: 2025 → 25
  • Ký tự thứ 4 (1 chữ cái): Thể hiện loại hóa đơn điện tử sử dụng:
    • T: Hóa đơn Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng;
    • D: Hóa đơn tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
    • L: Hóa đơn Cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
    • M: Hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền;
    • N: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
    • B: Phiếu xuất kho gửi bán đại lý điện;
    • G: Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn GTGT;
    • H: Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng;
    • X: Hóa đơn thương mại điện tử;
  • Hai ký tự cuối (2 chữ cái): Do người bán tự xác định để quản lý mẫu hóa đơn. Nếu không có nhu cầu quản lý → dùng mặc định “YY”
  • Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
Như vậy, theo quy định tại Thông tư 32/2025/TT-BTC thì bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện chung bằng 1 chuỗi bao gồm 7 ký tự. Trong đó, ký tự đầu tiên thể hiện ký hiệu mẫu số hóa đơn, 6 ký hiệu tiếp theo thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử.

2. Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in

2.1 Ký hiệu mẫu số hóa đơn do cục Thuế đặt in



Căn cứ theo điểm a, khoản 2, điều 5 Thông tư 32/2025/TT-BTC có quy định ký hiệu mẫu số hóa đơn do Chi cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 11 ký tự thể hiện các thông tin về:
  • Tên loại hoá đơn.
  • Số liên.
  • Số thứ tự mẫu trong một loại hoá đơn (một loại hoá đơn có thể có nhiều mẫu).
Cấu trúc cụ thể như sau:
  • 6 ký tự đầu: Tên loại hóa đơn
    • 01GTKT: Hóa đơn GTGT
    • 02GTTT: Hóa đơn bán hàng
    • 07KPTQ: Hóa đơn khu phi thuế quan
    • 03XKNB: Phiếu xuất kho nội bộ
    • 04HGDL: Phiếu xuất kho gửi đại lý
  • 1 ký tự tiếp theo: Số liên (1, 2, hoặc 3)
  • 1 ký tự: Dấu gạch chéo / để phân cách
  • 3 ký tự cuối: Số thứ tự mẫu trong loại hóa đơn (từ 001 đến 999)
Riêng đối với hóa đơn là tem, vé, thẻ do Chi cục Thuế đặt in bắt buộc ghi 03 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Cụ thể:
  • 01/: Tem, vé, thẻ là hóa đơn GTGT
  • 02/: Tem, vé, thẻ là hóa đơn bán hàng
Các thông tin còn lại do Chi cục Thuế tự quy định theo nhu cầu quản lý nhưng không vượt quá 11 ký tự.

2.2 Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in

Căn cứ theo điểm b, khoản 2, điều 5 Thông tư 32/2025/TT-BTC có quy định ký hiệu hóa đơn do Chi cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 08 ký tự thể hiện thông tin về:
  • Chi cục Thuế đặt in hóa đơn;
  • Năm đặt in hóa đơn;
  • Ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý
Cấu trúc ký hiệu:
  • 2 ký tự đầu: Mã Chi cục Thuế (theo Phụ lục I.A)
  • 2 ký tự tiếp: 2 chữ cái in hoa trong 20 chữ cái sau: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định để quản lý
  • 1 ký tự: Dấu “/” dùng đề phân cách
  • 3 ký tự cuối:
    • 2 chữ số: Năm đặt in (2 số cuối của năm dương lịch). Ví dụ: Năm 2025 là 25
    • 1 chữ cái “P”: Hóa đơn do Chi cục Thuế đặt in
Ví dụ: Một hóa đơn có Ký hiệu mẫu số: 01GTKT3/001 và Ký hiệu hóa đơn: 01AA/25P

>> Có thể hiểu đây là mẫu số 001 của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên do Chi cục Thuế đặt in năm 2025.

2.3 Ký hiệu liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in

Liên hóa đơn do Chi cục Thuế đặt in là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hoá đơn có 3 liên trong đó:
  • Liên 1: Lưu;
  • Liên 2: Giao cho người mua;
  • Liên 3: Nội bộ.

Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://www.meinvoice.vn/tin-tuc/12961/mau-so-hoa-don-va-ky-hieu-hoa-don-dien-tu/
Next Post Previous Post