Trường hợp nào được phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp? Phương pháp phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Trường hợp nào được phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp? Phương pháp phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Trường hợp nào được phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp? Phương pháp phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những gì theo quy định của pháp luật hiện hành?

Phân Bổ và Xác Định Thu Nhập Chịu Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Theo Quy Định Mới Nhất
Việc nắm rõ các quy định về phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và xác định thu nhập chịu thuế là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. 
I. Khi Nào Doanh Nghiệp Phải Phân Bổ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp?
Theo Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC, việc phân bổ thuế TNDN được áp dụng trong một số trường hợp đặc thù, nhằm đảm bảo nghĩa vụ thuế được nộp đúng nơi phát sinh thu nhập. Cụ thể, các trường hợp đó bao gồm:
Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán: Doanh nghiệp kinh doanh xổ số điện toán có hoạt động trên nhiều tỉnh thành cần phân bổ thuế.
Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản sẽ được phân bổ về tỉnh, thành phố nơi có bất động sản đó.
Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất: Nếu doanh nghiệp có các chi nhánh, nhà máy hoặc cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại các địa bàn tỉnh, thành phố khác với trụ sở chính, thuế TNDN sẽ cần được phân bổ.
Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh: Đối với các dự án nhà máy thủy điện mà phần công trình nằm trên địa giới hành chính của nhiều tỉnh, việc phân bổ thuế là bắt buộc.
II. Phương Pháp Phân Bổ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Được Áp Dụng Như Thế Nào?
Phương pháp phân bổ thuế TNDN được quy định chi tiết tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC, tùy thuộc vào từng loại hình hoạt động:
Đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán:
Số thuế TNDN phải nộp cho từng tỉnh được tính bằng cách lấy tổng số thuế TNDN của hoạt động xổ số điện toán nhân với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu bán vé thực tế tại từng tỉnh so với tổng doanh thu bán vé của toàn doanh nghiệp.
Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
Số thuế TNDN phải nộp tạm tính hàng quý và quyết toán cho từng tỉnh nơi có bất động sản được tính bằng cách lấy doanh thu tính thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân với 1%.
Đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất:
Số thuế TNDN phải nộp tại từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất được xác định bằng cách lấy tổng số thuế TNDN của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm các hoạt động được ưu đãi thuế) nhân với tỷ lệ phần trăm (%) chi phí phát sinh của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của toàn doanh nghiệp (không bao gồm chi phí của hoạt động được ưu đãi thuế).
Đối với nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh:
Trước tiên, tính số thuế TNDN phải nộp của nhà máy thủy điện bằng cách lấy số thuế TNDN của hoạt động sản xuất, kinh doanh nhân với tỷ lệ phần trăm (%) chi phí của nhà máy đó trên tổng chi phí của người nộp thuế.
Sau đó, số thuế TNDN phải nộp cho từng tỉnh được tính bằng cách lấy số thuế TNDN của nhà máy thủy điện nhân với tỷ lệ phần trăm (%) giá trị đầu tư của phần nhà máy nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh so với tổng giá trị đầu tư của toàn bộ nhà máy.
III. Thu Nhập Chịu Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Bao Gồm Những Gì?
Theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013), thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Đây là khoản thu nhập chính phát sinh từ các hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập khác: Bao gồm một loạt các nguồn thu nhập không trực tiếp từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính nhưng vẫn phải chịu thuế, cụ thể như:
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản (bao gồm cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ).
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (bao gồm các loại giấy tờ có giá).
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ.
  • Khoản nợ khó đòi đã được xóa nay đòi được.
  • Khoản nợ phải trả mà không xác định được chủ sở hữu.
  • Các khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót nay mới phát hiện ra.
  • Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
Việc hiểu rõ các quy định này sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế, tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.


Thông tin khác

Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/truong-hop-nao-duoc-phan-bo-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-phuong-phap-phan-bo-thue-thu-nhap-doanh-nghi-692497-183784.html
Next Post Previous Post