Thuế và hải quan: Nhập khẩu hàng hóa theo điều kiện CIF có bị tính thuế nhà thầu không?
Xuất phát từ thực tiễn nhiều doanh nghiệp bị truy thu thuế nhà thầu qua thanh tra, kiểm tra do không nhận biết được nghĩa vụ này; và một sai sót trong khi tôi tính thuế nhà thầu. Tôi viết blog này hi vọng sẽ hữu ích đối với quý vị trong việc phòng ngừa các rủi ro tuân thủ thuế tại Việt Nam.
1. Văn bản pháp lí
Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014, hiệu lực thi hành từ 01/10/2014.
2. Dấu hiệu nhận biết giao dịch phát sinh thuế nhà thầu
2.1. Tình huống: Doanh nghiệp A nhập khẩu hàng hóa theo điều kiện giao hàng CIF tại Cảng biển nhưng bên xuất khẩu (nước ngoài) cung cấp thêm dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Cảng về đến xưởng của Doanh nghiệp A
2.2. Phân tích tình huống
- Về nguyên tắc, khi sử dụng điều kiện giao hàng CIF, thời điểm chuyển giao rủi ro liên quan đến hàng hóa khỏi tay của người bán là khi hàng hóa được lên xếp lên tàu.
Như vậy, nhập khẩu hàng hóa theo điều kiện CIF thông thường sẽ không bị tính thuế nhà thầu nước ngoài.
"2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức:
điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt
Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ
khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ
kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu
trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa
thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy
định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng
dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá
trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ
kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng."
Theo khoản 2 điều 7 Thông tư số 103/20114/TT-BTC:
"2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ."
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt
không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
5 |
2 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt
có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị |
3 |
3 |
Hoạt động kinh doanh khác |
2 |
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 |
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư,
máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật
tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả
cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ
trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các
điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms} |
1 |
2 |
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan |
5 |
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
|
10 |
|
- Dịch vụ tài chính phái sinh |
2 |
|
3 |
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển |
2 |
4 |
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị |
2 |
5 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận
chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) |
2 |
6 |
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo
hiểm |
0,1 |
7 |
Lãi tiền vay |
5 |
8 |
Thu nhập bản quyền |
10 |
- Bước 1: Tính thuế GTGT
Thuế GTGT = Giá trị hàng hóa, dịch vụ x Tỷ lệ % tính thuế GTGT
- Bước 2: Tính thuế TNDN
Thuế TNDN= Doanh thu tính thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hàng hóa, dịch vụ – thuế GTGT phải nộp
4.2. Trường hợp Hợp đồng NET (Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế
nhà thầu)
- Bước 1:
Tính thuế TNDN
Thuế
TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hàng hóa dịch vụ/ (1- tỷ lệ % để
tính thuế TNDN)
- Bước 2: Tính thuế GTGT
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % tính thuế GTGT
Doanh thu tính thuế GTGT= Doanh thu tính thuế TNDN / (1 – tỷ lệ % để tính thuế GTGT
5. Sai lầm mắc phải
Sau khi xác định được trường hợp nêu trên phải kê khai và nộp thuế nhà
thầu, xác định được tỷ lệ % thuế nhà thầu thì tôi tiến hành tính thuế nhà
thầu như sau:
- Bước 2: Tôi tính thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng + thuế GTGT) x Tỷ lệ % tính thuế TNDN
Như vậy ở đây tôi đã phạm phải 2 sai lầm:
-
Thứ nhất xác định sai trình tự tính các loại thuế
-
Thứ hai là Hợp đồng là Gross rồi mà tôi lại tiếp tục gross doanh thu tính
thuế TNDN