Những lưu ý khi kê khai thuế tháng 9 và Quý 3/2025 theo Thông tư 80 và Luật Quản lý thuế?

Lưu ý khi kê khai thuế tháng 9 và Quý 3/2025 vào tháng 10? Để thực hiện giao dịch thuế điện tử cần đáp ứng những điều kiện gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Lưu ý khi kê khai thuế tháng 9 và Quý 3/2025 vào tháng 10?

Dựa trên các quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 80/2021/TT-BTC, dưới đây là một số nội dung cần lưu ý khi kê khai thuế tháng 9 và Quý 3 năm 2025:

(1) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC:

- Hồ sơ khai thuế kỳ tháng 9/2025: Chậm nhất ngày 20/10/2025 (áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo tháng).

- Hồ sơ khai thuế Quý III/2025 (tháng 7-9): Chậm nhất ngày 31/10/2025 (áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo quý, nếu đáp ứng tiêu chí như doanh thu năm trước dưới 50 tỷ đồng).

(2) Mức phạt chậm nộp:

Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:

- Phạt cảnh cáo: Nộp chậm 1–5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

- Phạt tiền từ 2 - 5 triệu đồng: Nộp chậm 1–30 ngày, trừ trường hợp bị cảnh cáo.

- Phạt từ 5 - 8 triệu đồng: Nộp chậm 31–60 ngày.

- Phạt từ 8 - 15 triệu đồng: Nộp chậm 61–90 ngày; hoặc trên 91 ngày không phát sinh thuế; hoặc không nộp hồ sơ/ phụ lục có liên quan nhưng không phát sinh thuế.

- Phạt từ 15 - 25 triệu đồng: Nộp chậm trên 90 ngày, có phát sinh thuế, đã nộp đủ thuế và chậm nộp trước khi cơ quan thuế lập biên bản hoặc quyết định kiểm tra.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng một nửa mức xử phạt đối với tổ chức (theo khoản 5 Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

(3) Xử lý sai sót:

Nếu phát hiện lỗi, nộp khai bổ sung (Mẫu 01-1/KHBS) trước khi cơ quan thuế kiểm tra, tránh phạt. Hồ sơ khai bổ sung gồm:

- Tờ khai thuế bổ sung

- Giải trình khai bổ sung mẫu 01/KHBS (theo Thông tư 80)

- Phụ lục, tài liệu liên quan (nếu có): Bao gồm các chứng từ như hóa đơn, bảng kê, bảng tính sai lệch.

(4) Cập nhật mới nhất các ứng dụng hỗ trợ khai thuế:

- Ứng dụng Hỗ trợ Kê khai thuế (HTKK) được cung cấp tại trang thông tin của ngành thuế tại địa chỉ: https://www.gdt.gov.vn; Cổng dịch vụ thuế điện tử tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn. 

- Ứng dụng đọc hồ sơ thuế XML (iTaxviewer) được cung cấp tại Cổng dịch vụ thuế điện tử tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn.

- Ứng dụng eTax Mobile được cung cấp tại Google Play (đối với thiết bị sử dụng hệ điều hành Android) và AppleStore (đối với thiết bị sử dụng hệ điều hành IOS).

- Bộ cài eSigner được cung cấp tại Cổng dịch vụ thuế điện tử tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn.

- Bộ cài Plugin Hóa đơn điện tử được cung cấp tại Cổng thông tin Hóa đơn điện tử tại địa chỉ: https://hoadondientu.gdt.gov.vn.

- Ứng dụng Hóa Đơn Điện Tử TCT được cung cấp tại tại Google Play (đối với thiết bị sử dụng hệ điều hành Android) và AppleStore (đối với thiết bị sử dụng hệ điều hành IOS).

- Nộp tờ khai thuế tại:

Nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế.

- Truy cập: https://thuedientu.gdt.gov.vn

- Áp dụng cho: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân có mã số thuế.

- Có thể kê khai, nộp thuế, tra cứu nghĩa vụ thuế và tình trạng nộp thuế trực tuyến.

Nộp thuế điện tử qua ứng dụng Etax Mobile.

- Ứng dụng chính thức của Cục Thuế, tải trên App Store hoặc Google Play.

- Cho phép người nộp thuế cá nhân:

+ Tra cứu nghĩa vụ thuế,

+ Nộp thuế TNCN, lệ phí trước bạ ô tô, xe máy,

+ Thanh toán qua ngân hàng, ví điện tử liên kết.

Nộp thuế điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

- Truy cập: https://dichvucong.gov.vn

- Kết nối trực tiếp với hệ thống thuế và ngân hàng, giúp người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính nhà nước nhanh chóng, an toàn.

Nộp thuế điện tử qua ứng dụng ngân hàng thương mại.

- Nhiều ngân hàng đã tích hợp chức năng “Nộp thuế điện tử” trên Internet Banking hoặc Mobile Banking.

- Người nộp thuế chỉ cần nhập mã số thuế là có thể nộp trực tiếp vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước.

- Áp dụng cho cả doanh nghiệp, hộ, cá nhân.

Nộp thuế qua Cổng thông tin của Hải quan (đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu).

- Truy cập: https://epayment.customs.gov.vn

Dành cho doanh nghiệp làm thủ tục xuất nhập khẩu, có thể nộp thuế, lệ phí hải quan trực tuyến, 24/7.

(5) Mã thủ tục hành chính nộp tờ khai thuế quý 3/2025

Thuế giá trị gia tăng: Tờ khai 01/GTGT: 1.007014

Thuế thu nhập cá nhân: 05/KK-TNCN (Khấu trừ thuế TNCN): 2.002235

Để thực hiện giao dịch thuế điện tử cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định điều kiện để được thực hiện giao dịch thuế điện tử như sau:

Nguyên tắc giao dịch thuế điện tử

1. Người nộp thuế thực hiện giao dịch thuế điện tử phải có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet, có địa chỉ thư điện tử, có chữ ký số theo quy định tại Điều 7 Thông tư này hoặc có số điện thoại di động được một công ty viễn thông ở Việt Nam cấp (đối với cá nhân chưa được cấp chứng thư số) đã đăng ký sử dụng để giao dịch với cơ quan thuế trừ trường hợp người nộp thuế lựa chọn phương thức nộp thuế điện tử theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

...

Theo quy định trên, điều kiện để được thực hiện giao dịch thuế điện tử bao gồm:

(1) Phải có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet

(2) Có địa chỉ thư điện tử, có chữ ký số theo quy định tại Điều 7 Thông tư 19/2021/TT-BTC hoặc có số điện thoại di động được một công ty viễn thông ở Việt Nam cấp (đối với cá nhân chưa được cấp chứng thư số) đã đăng ký sử dụng để giao dịch với cơ quan thuế (trừ trường hợp người nộp thuế lựa chọn phương thức nộp thuế điện tử theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BTC thực hiện theo quy định của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán).

Cơ quan thuế có quyền vào tài khoản cá nhân của người nộp thuế để kiểm tra nghĩa vụ thuế không?

Căn cứ Điều 19 Luật Quản lý thuế 2019 quy định quyền hạn của cơ quan quản lý thuế như sau:

Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế

1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.

2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.

3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.

4. Ấn định thuế.

5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

6. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.

7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Chính phủ.

9. Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế, với cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập.

10. Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp trong nước và ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế; chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được hoặc từ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Chính phủ.

Đồng thời theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 6 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định thì người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế và các tài liệu cung cấp cho cơ quan thuế trong quá trình giải quyết hồ sơ thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Như vậy, cơ quan quản lý thuế không có quyền truy cập vào tài khoản cá nhân của người nộp thuế để kiểm tra nghĩa vụ thuế. Cơ quan quản lý thuế chỉ có quyền yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm: thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.

Công ty AGS cảm ơn bạn đã dành thời gian để đọc bài viết này. Hy vọng qua bài viết bạn đã có được cho mình những thông tin bổ ích. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi - Công ty Kế toán và Kiểm toán AGS để có được thêm nhiều thông tin và có cơ hội cùng đồng hành, phát triển và làm việc tại AGS nhé.




Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/ma-so-thue/phap-luat-thue/nhung-luu-y-khi-ke-khai-thue-thang-9-va-quy-32025-theo-thong-tu-80-va-luat-quan-ly-thue-212926.html.
Next Post Previous Post