Cách tính thuế cho hộ kinh doanh có doanh thu từ trên 200 triệu đến 3 tỷ
Từ 2026, Hộ kinh doanh sẽ chuyển từ hình thức thuế khoán sang hình thức kê khai, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách tính thuế dành cho Hộ kinh doanh có doanh thu trên 200 triệu đến 3 tỷ
1. Hướng dẫn tính thuế Hộ kinh doanh có doanh thu trên 200 triệu đến 3 tỷ sau bỏ thuế khoán như thế nào?
Theo khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01/01/2026.
Theo Đề án Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán ban hành kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 thì mô hình quản lý thuế hộ kinh doanh có doanh thu trên 200 triệu đến 3 tỷ sau bỏ thuế khoán từ 01/01/2026 như sau:
Tiêu chí | Nhóm 2 200 triệu < DT ≤ 3 tỷ |
Thuế GTGT | - Theo phương pháp trực tiếp theo % doanh thu) Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % - Tự nguyện đăng ký áp dụng pp khấu trừ nếu đủ điều kiện Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
Thuế TNCN | Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo từng ngành nghề Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % |
Trách nhiệm kê khai doanh thu | Kê khai theo quý (4 lần/năm) + quyết toán năm |
Hóa đơn | Bắt buộc dùng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nếu DT > 1 tỷ và có hoạt động kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng; |
Sổ kế toán | Sổ kế toán đơn giản, phần mềm miễn phí |
Tài khoản ngân hàng | Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh |
Chuyển đổi pp tính thuế | Nếu DT > 3 tỷ trong 2 năm liên tục → áp dụng như nhóm 3 từ năm sau |
Kinh doanh qua nền tảng TMĐT | Nếu sàn có chức năng thanh toán: - Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu - Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay Nếu sàn không có chức năng thanh toán: - Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý |
Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước | - Miễn phí phần mềm kế toán - Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử - Tư vấn pháp lý |
2. Chứng từ kế toán cho hộ kinh doanh được quy định thế nào?
Theo Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán cho hộ kinh doanh như sau:
(1) Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Luật Kế toán 2015 và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
(2) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 17, Điều 18 Luật Kế toán 2015 về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán dưới dạng điện tử để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
(3) Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
(4) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:
STT | Tên chứng từ | Ký hiệu |
I | Các chứng từ quy định tại Thông tư này | |
1 | Phiếu thu | Mẫu số 01-TT |
2 | Phiếu chi | Mẫu số 02-TT |
3 | Phiếu nhập kho | Mẫu số 03-VT |
4 | Phiếu xuất kho | Mẫu số 04-VT |
5 | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động | Mẫu số 05-LĐTL |
II | Các chứng từ quy định theo pháp luật khác | |
1 | Hóa đơn | |
2 | Giấy nộp tiền vào NSNN | |
3 | Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng | |
4 | Ủy nhiệm chi |
Thông tin khác
Thông tin tuyển dụng và hướng dẫn
Thông tin tuyển dụng và Hướng dẫnAGS luôn mở rộng cánh cửa cho những ứng viên muốn thử thách bản thân trong lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán - Ngôn ngữ Nhật - Pháp lý - Nhân sự. Xem chi tiết bài viết để biết thêm về Thông tin tuyển dụng tại AGS bạn nhé!
Nguồn: Tổng hợp
.png)
