Chính thức có mức lương tối thiểu vùng năm 2018

2018/04/19

BảngLương Nhânsự_C&B


Ngày 07/12/2017, Chính phủ ban hành nghị định Số: Số: 141/2017/NĐ-CP, Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

Nghị định 141/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/01/2018 đã thay thế cho Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng cho người lao động cụ thể như sau:


Mức lương tối thiểu

So với 2017

VÙNG I

3.980.000/tháng

Tăng 230.000 đồng

(tương đương tăng 6,13%)

VÙNG II

3.530.000/tháng

Tăng 210.000 đồng

(tương đương tăng 6,33%)

VÙNG III

3.090.000/tháng

Tăng 190.000 đồng

(tương đương tăng 6,55%)

VÙNG IV

2.760.000/tháng

Tăng 180.000 đồng

(tương đương tăng 6,98%)

1. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn

  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
  • Doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.
  • - Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

2. Tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn 2018

Tỷ lệ trích:

Các khoản trích theo lương

Doanh nghiệp

Người lao động

Tổng

Bảo hiểm xã hội

17.5%

8%

25,5%

Bảo hiểm y tế

3%

1,5%

4,5%

Bảo hiểm thất nghiệp

0.5%

1%

1,5%

Kinh phí công đoàn-đoàn phí

2%


2%

Tổng

23%

10,5%

33,5%


Cách xác định mức lương tham gia BHXH

Mức lương tham gia BHXH:
Mức lương tối thiểu vùng ≤ Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc ≤ 20 tháng lương cơ sở
Mức lương cơ sở hiện tại là: 1.300.000 đồng/ tháng
Từ ngày 1/7/2018: Mức lương cơ sở tăng lên 1.390.000 đồng/ tháng (Quyết định 1916/QĐ-TTg)
Mức lương tham gia BHTN: ≤ 20 tháng lương tối thiểu vùng

Lưu ý:
  • Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
  •  Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề: 


Mức lương tối tiểu

Người lao động đã qua đào tạo

(+ ≥ 7%)

VÙNG I

3.980.000/tháng

4.258.600/tháng

VÙNG II

3.530.000/tháng

3.777.100/tháng

VÙNG III

3.090.000/tháng

3.306.300/tháng

VÙNG IV

2.760.000/tháng

2.953.200/tháng


Xem toàn bộ Nghị định tại đây: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-141-2017-ND-CP-muc-luong-toi-thieu-vung-nguoi-lao-dong-lam-viec-theo-hop-dong-359510.aspx

Tìm kiếm Blog này

AGS Accounting会社紹介(JP)

Translate

Lưu trữ Blog

QooQ